intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Hóa học – Lớp 9 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng (nội dung, cao chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: - Ứng dụng - Viết PTHH - Bài tập nâng Hợp chất vô của CaO. thực hiện dãy cao tính theo cơ - Điều kiện chuyển hóa PTHH. phản ứng trao - Làm khô khí đổi. ẩm - pH của các dung dịch. - Phân bón hóa học. Số câu 4 1+1/2 2 10+1/2 Số điểm 4/3đ 2,0đ 2/3đ 4,0đ Tỉ lệ % 40/3% 20% 20/3% 40% Chủ đề 2: - TCVL, - Nhận biết các - Bài tập tính - Mô tả hiện Kim loại TCHH của kim loại bằng theo PTHH tượng thí kim loại. PPHH nghiệm. - Thành phần của gang, thép. - Nguyên liệu sản xuất nhôm. Số câu 5 1/2 1 1 7+1/2 Số điểm 5/3đ 1,0đ 2,0đ 1/3đ 5,0đ Tỉ lệ % 50/3% 10% 20% 10/3% 50% Chủ đề 3: - TCVL của Phi kim phi kim. - TCHH của clo. Số câu 3 3 Số điểm 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 10% 10% Tổng số câu 8 2 1 3 13 Tổng số 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10 đ điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ %
  2. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 PHAN BÁ PHIẾN MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A (Đề có 1 trang) A. TRẮC NGHIỆM(5,0đ) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Ví dụ 1 – A, 2 – B,… Câu 1: Chất nào được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp? A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaCl2. Câu 2: Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa trắng. B. xuất hiện kết tủa xanh. C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. sủi bọt khí không màu. Câu 3: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. KCl. B. Ca3(PO4)2 C. K2SO4. D. (NH2)2CO. Câu 4: Do có tính............. nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau? A. dẫn nhiệt B. dẫn điện C. dẻo D. không dẫn điện Câu 5: Kim loại không tác dụng được với axit sunfuric loãng là A. magie. B. sắt. C. kẽm. D. đồng. Câu 6: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. Al3O2. D. AlCl3. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng về độ pH của các chất? A. Giấm ăn có pH > 7. B. Nước cất có pH = 7. C. Nước vôi trong có pH < 7. D. Nước chanh ép có pH > 7. Câu 8: Hàm lượng cacbon trong thép chiếm A. dưới 2%. B. từ 2% đến 5%. C. trên 2%. D. trên 5%. Câu 9: Dung dịch NaCl phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? A. KNO3. B. AgNO3. C. H2SO4. D. Ba(OH)2. Câu 10: Axit sunfuric có thể được điều chế trong công nghiệp từ quặng sắt pirit (chứa 75% FeS2) qua các giai đoạn như sau: FeS2  SO2  SO3  H2SO4. Để sản xuất được 90 tấn dung dịch H2SO4 98% với hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 100%, khối lượng (tấn) quặng pirit cần dùng là A. 54,0. B. 40,5. C. 144,0. D. 72,0. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng? A. Phi kim dẫn điện tốt. B. Phi kim dẫn nhiệt tốt. C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí. D. Phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện kém. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng? A. Cho dây nhôm vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều thấy sủi bọt khí màu trắng là H2. B. Ngâm mẫu sắt trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thấy sủi bọt khí không màu. C. Ngâm mẫu nhôm trong dung dịch CuSO4, mẫu nhôm chuyển sang màu đỏ đồng.
  3. D. Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu ngâm trong nước máy lâu ngày. Câu 13: Natri cháy trong khí clo tạo thành khói A. nâu đỏ. B. Nâu đen. C. xám. D. trắng. Câu 14: Clo tác dụng được với chất nào sau đây? A. Cu. B. O2. C. HCl. D. CuO. Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch thu được sau phản ứng có tính chất nào sau đây? A. Không làm đổi màu quỳ tím. B. Làm quỳ tím chuyển xanh. C. Làm quỳ tím chuyển vàng. D. Làm quỳ tím chuyển đỏ. B. Tự luận (5,0đ) Câu 1 (1,5đ). Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có). Fe (1)  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 ( 2) ( 3) Câu 2 (1,5đ). a) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba kim loại sau: nhôm, bạc, sắt. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Cho các khí ẩm (khí lẫn hơi nước) riêng biệt sau: H2, CO2. Có thể dùng bột canxi oxit để làm khô khí ẩm nào? Vì sao? Câu 3 (2,0đ). Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 20% (loãng) vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (ở đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% đã dùng (biết khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 20% là 1,14 g/ml). (Cho: H = 1, S= 32, Fe = 56; O = 16) ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – ĐỀ A NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC 9 A.Trắc nghiệm (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A D C D B B A B A D C D A D B. TỰ LUẬN (5,0đ) Bài Nội dung Điểm o (1) 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3  0,5đ 1 (2) FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl 0,5đ (1,5đ) (3) 2Fe(OH)3 t  o Fe2O3 + 3H2O 0,5đ a/ Trích mẫu thử các dd - Cho 3 mẫu thử tác dụng với dd HCl + Kim loại tan, có sủi bọt khí là nhôm, sắt. 0,25đ + Kim loại không tan là bạc. 0,25đ - Cho 2 mẫu thử nhôm, sắt tác dụng với dd NaOH + Kim loại tan, có sủi bọt khí là nhôm. 2 0,25đ + Kim loại không tan là sắt. (1,5đ) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,25đ 2Al + 6 HCl  2AlCl3 + 3H2 b/ Có thể dùng CaO để làm khô khí H2 vì Cao tác dụng với CO2 0,25đ và không tác dụng với O2. 0,25đ CaO + CO2  CaCO3 a/ Phương trình: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 0,25đ Số mol H2 4,48 0,25đ n = 22,4  0,2(mol) Theo PTHH, số mol Fe là 0,2 mol. 0,25đ Khối lượng Fe là: 11,2 gam 3 Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp là: 75,68 (%) 0,25đ (2,5đ) Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là: 724,32 (%) b/ số mol H2SO4 là: 0,2mol 0,25đ Khối lượng H2SO4 là: 19,6 gam 0,25đ Khối lượng dd H2SO4 là: 98 gam 0,25đ Thể tích dd H2SO4 là: 85,96 ml 0,25đ
  5. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 PHAN BÁ PHIẾN MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B (Đề có 1 trang) A. TRẮC NGHIỆM(5,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D) trước đáp án đúng nhất. Câu 1: Chất nào sau đây được sử dụng làm muối ăn? A. KCl. B. MgSO4. C. NaCl. D. CaCl2. Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa trắng. B. xuất hiện kết tủa xanh. C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ. D. sủi bọt khí không màu. Câu 3: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. NH4NO3. B. Ca(H2PO4)2 C. K2SO4. D. Na3PO4. Câu 4: Do có tính............. nên kim loại được sử dụng làm dụng cụ nấu ăn. A. dẫn nhiệt B. dẻo C. dẫn điện D. không dẫn điện Câu 5: Kim loại không tác dụng được với axit sunfuric loãng là A. nhôm. B. bạc. C. kẽm. D. chì. Câu 6: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là A. Al2O3. B. Al3O2. C. Al(OH)3. D. AlCl3. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng về độ pH của các chất? A. Nước cất có pH < 7. B. Giấm ăn có pH = 7. C. Nước vôi trong có pH > 7. D. Nước chanh ép có pH > 7. Câu 8: Hàm lượng cacbon trong gang chiếm A. dưới 2%. B. từ 2% đến 5%. C. trên 2%. D. trên 5%. Câu 9: Dung dịch CuSO4 phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? A. KNO3. B. NaCl. C. KOH. D. BaCl2. Câu 10: Axit sunfuric có thể được điều chế trong công nghiệp từ quặng sắt pirit (chứa 75% FeS2) qua các giai đoạn như sau: FeS2  SO2  SO3  H2SO4. Để sản xuất được 75 tấn dung dịch H2SO4 98% với hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 100%, khối lượng (tấn) quặng pirit cần dùng là A. 45,0. B. 33,8. C. 120,0. D. 60,0. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng? A. Phi kim dẫn điện tốt. B. Phi kim dẫn nhiệt tốt. C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí. D. Phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện kém. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng? A. Cho dây nhôm vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều thấy sủi bọt khí màu trắng là H2. B. Ngâm mẫu nhôm trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thấy sủi bọt khí không màu là SO2. C. Ngâm một mẫu sắt trong dung dịch CuSO4, mẫu sắt chuyển sang màu xanh.
  6. D. Đinh sắt để trong bể cá có sục không khí thì dễ bị gỉ hơn khi để trong bể cá không có sục không khí. Câu 13: Sắt cháy trong khí clo tạo thành khói A. nâu đỏ. B. Nâu đen. C. xám. D. trắng. Câu 14: Clo tác dụng được với chất nào sau đây? A. O2. B. CO2. C. H2. D. CuO. Câu 15: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch thu được sau phản ứng có tính chất nào sau đây? B. Không làm đổi màu quỳ tím. B. Làm quỳ tím chuyển xanh. D. Làm quỳ tím chuyển vàng. D. Làm quỳ tím chuyển đỏ. B. Tự luận (5,0đ) Câu 1 (1,5đ). Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có). Fe (1) FeCl2  Fe(OH)2  FeO ( 2) ( 3) Câu 2 (1,5đ). a) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba kim loại sau: nhôm, đồng, sắt. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Cho các khí ẩm (khí lẫn hơi nước) riêng biệt sau: O2, SO2. Có thể dùng bột canxi oxit để làm khô khí ẩm nào? Vì sao? Câu 3 (2,0đ). Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 20% (loãng) vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 lít khí (ở đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% đã dùng (biết khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 20% là 1,14 g/ml). (Cho: H = 1, S= 32, Fe = 56; O = 16) ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – ĐỀ B NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC 9 A.Trắc nghiệm (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A A B A C B D A D D A C B B. TỰ LUẬN (5,0đ) Bài Nội dung Điểm to (1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  0,5đ 1 (2) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 0,5đ (1,5đ) o (3) Fe(OH)2 t FeO + H2O  0,5đ - Trích mẫu thử các dd - Nhúng giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử. 0,25đ + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh, là dd NaOH. 0,25đ + 2 mẫu không đổi làm quỳ tím là dd Na2SO4, NaCl - Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím. 0,25đ 2a (1,0đ) + Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl  0,25đ + Không có hiện tượng gì là dd NaCl b/Có thể dùng CaO để làm khô khí O2 vì Cao tác dụng với SO2 và không tác dụng với O2. 0,25đ CaO + SO2  CaSO3 0,25đ a/ Phương trình: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 0,25đ Số mol H2 4,48 0,25đ n = 22,4  0,2(mol) Theo PTHH, số mol Fe là 0,2 mol. 0,25đ 3 Khối lượng Fe là: 11,2 gam (2,5đ) Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp là: 75,68 (%) 0,25đ Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là: 724,32 (%) b/ số mol H2SO4 là: 0,2mol 0,25đ Khối lượng H2SO4 là: 19,6 gam 0,25đ Khối lượng dd H2SO4 là: 98 gam 0,25đ Thể tích dd H2SO4 là: 85,96 ml 0,25đ PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Hồ Triệu Dũng Trần Thị Thúy Hoanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2