intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

  1. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên - Họ và Tên: …………………………….............. - Lớp : 9. . . I. TRẮC NGHIỆM:(3,0điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Dãy kim loại được xếp theo chiều (từ trái qua phải) tính kim loại giảm dần là : A. K, Zn, Fe. B. Cu, Fe, K. C. Fe , Mg, Cu. D. Na, Ag, Fe. Câu 2: Có dung dịch ZnSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để làm sạch dung dịch muối kẽm có thể dùng chất: A . Fe B. Ag C. Cu D. Zn Câu 3: Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Fe. Kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Al B. Cu C. Ag D. Fe Câu 4: Cho các phi kim sau: Flo, Clo, Silic, Cacbon. Phi kim hoạt động mạnh nhất là: A. Clo. B. Flo C. Silic D. Cacbon Câu 5: Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây? A . Zn B. Mg C. Cu D. Fe Câu 6: Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2; ta thấy A. không có hiện tượng gì. B.tạo chất kết tủa màu xanh. C. có hiện tượng sủi bọt khí. D. tạo chất kết tủa màu trắng. II. TỰ LUẬN: (7đ). Câu 1 (3,0 điểm): Hãy chọn chất thích hợp và hoàn thành các PTHH sau: A) Fe + Cl2  ..................  t0 B) ................... + Al(OH)3  AlCl3 + H2O  C) KOH + ..................  Cu(OH)2 + K2SO4  D) AgNO3 + BaCl2  .................. + ..................  E) ZnCl2 + ..................  .................. + MgCl2.  F) ...................  Fe2O3 + H2O  t0 Câu 2 (1,0 điểm): Có 3 kim loại riêng biệt gồm Na, Mg, Cu. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng kim loại. viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra. Câu 3 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp bột Mg, Fe2O3 trong 200 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). A) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? B) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 cần dùng? Câu 4 (1,0 điểm): Cho 16,25 gam kim loại X có hóa trị II, tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 34 gam muối khan. Xác định kim loại X. (Biết: O = 16 ; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65) BÀI LÀM ..................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
  2. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN HÓA HỌC – LỚP 9 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên - Họ và Tên: …………………………….............. - Lớp : 9. . . I. TRẮC NGHIỆM:(3,0điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Dung dịch HCl không phản ứng với kim loại nào sau đây? A . Zn B. Mg C. Fe D. Ag Câu 2: Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Để làm sạch dung dịch muối nhôm có thể dùng chất: A . Al(NO3)3 B. Al C. Cu D. Fe Câu 3: Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Fe. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là: A. Fe B. Cu C. Ag D. Al Câu 4: Nhỏ dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH; ta thấy A. tạo chất kết tủa màu nâu đỏ. B.tạo chất kết tủa màu xanh. C. tạo chất kết tủa màu trắng. D. có hiện tượng sủi bọt khí. Câu 5: Dãy kim loại được xếp theo chiều (từ trái qua phải) tính kim loại tăng dần là: A. K, Al, Fe. B. Cu, Zn, Mg. C. Fe, Ag, K. D. Al, Cu, Fe. Câu 6: Cho các phi kim sau: Lưu huỳnh, Flo, Silic, Cacbon. Phi kim hoạt động mạnh nhất là: A. Flo. B. Cacbon C. Silic D. Lưu huỳnh. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ). Câu 1 (3,0 điểm): Hãy chọn chất thích hợp và hoàn thành các PTHH sau: A) ...................  Al2O3 + H2O  t0 B) ................... + Fe(OH)3  Fe2(SO4)3 + H2O  C) NaOH + ..................  Cu(OH)2 + NaCl  D) AgNO3 + NaCl  .................. + ..................  E) FeCl3 + ..................  .................. + MgCl2.  F) .................. + ..................  AlCl3  t0 Câu 2 (1,0 điểm): Có 3 kim loại riêng biệt gồm Al, Ag, Ba. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng kim loại. viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra. Câu 3 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11,6 g hỗn hợp bột Zn, Al2O3 trong dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). A) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? B) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng? Câu 4 (1,0 điểm): Cho 2,16 gam kim loại X có hóa trị II, tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 10,8 gam muối khan. Xác định kim loại X. (Biết: O = 16 ; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Zn = 65) BÀI LÀM ..................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
  3. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: 3đ. Mỗi câu đúng 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đúng A D C B C D II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ). Câu Nội dung Điểm Viết đúng mỗi PTHH (cân bằng đúng, ghi điêu kiện nếu có) 0,5x6 Câu 1 Hãy chọn chất thích hợp và hoàn thành các PTHH sau: A) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3  0 3,0đ t B) 3HCl+ Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O  C) 2KOH + CuSO4  Cu(OH)2 + K2SO4  D) 2AgNO3 + BaCl2  Ba(NO3)2+ 2AgCl  E) ZnCl2 + Mg  Zn + MgCl2.  F) 2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O  t0 Lưu ý: HS chưa cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hoặc chưa ghi điều kiện phản ứng: 0,25đ/PTHH. Câu 2 - Trích 3 mẩu thử kim loại trên cho vào H2O, kim loại nào phản ứng có khí 1,0đ thoát ra là Na, hai mẫu còn lại không tan là Mg, Cu. Pthh: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  0,5đ - Cho hai mẩu còn lại vào dung dịch HCl . Kim loại nào phản ứng có khí thoát ra là Mg, mẩu còn lại không tan là Cu. Pthh : Mg +2HCl  MgCl2 + H2  0,5đ (PT Nếu viết đúng nhưng chưa cân bằng hoặc cân bằng sai thì tính ½ số điểm) A) Tính được số mol H2 = 0,15 mol 1,0đ Câu 3 Viết được PT : Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (1) 2,0đ 0,15 0,3 0,15 (mol) Tính được khối lượng Mg = 3,6 g; khối lượng Fe2O3 = 8 g B) Tính được số mol của Fe2O3= 0,05 mol 1,0đ Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) 0,05 0,3 Tính được tổng số mol H2SO4 = 0,6mol Tính được nồng độ mol H2SO4 = 0,6: 0,2 = 3 (M) Câu 4 X + 2HCl  XCl2 + H2O  1.0 đ 1,0đ 16,25 34 (g) X X + 71 (g/mol) 16, 25 34 - Ta có  X X  71 X = 65(g/mol) Vậy X là Kẽm (Zn) * HS giải cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: 3đ. Mỗi câu đúng 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đúng D B C A B A II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ). Câu Nội dung Điểm Viết đúng mỗi PTHH (cân bằng đúng, ghi điêu kiện nếu có) 0,5x6 A) 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O  Câu 1 t0 3,0đ B) 3H2SO4 + 2Fe(OH)3  Fe2(SO4)3 + 6H2O  C) 2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2NaCl  D) AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3  E) 2FeCl3 + 3Mg  2Fe + 3MgCl2.  F) 2Al + 3Cl2  2AlCl3  t0 Lưu ý: HS chưa cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hoặc chưa ghi điều kiện phản ứng: 0,25đ/PTHH. Câu 2 - Trích 3 mẩu thử kim loại trên cho vào H2O, kim loại nào phản ứng có khí 1,0 thoát ra là Ba, hai mẫu còn lại không tan là Al, Ag. Pthh: Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2  0,5đ - Cho hai mẩu còn lại vào dung dịch HCl . Kim loại nào phản ứng có khí thoát ra là Al, mẩu còn lại không tan là Ag. Pthh : 2Al +6HCl  2AlCl3 + 3H2  0,5đ (PT Nếu viết đúng nhưng chưa cân bằng hoặc cân bằng sai thì tính ½ số điểm) A) Tính được số mol H2 = 0,1 mol 1,0đ Câu 3 Viết được PT : Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1) 2,0đ 0,1 0,2 0,1 (mol) Tính được khối lượng Zn = 6,5 g; khối lượng Al2O3 = 5,1 g B) Tính được số mol của Al2O3= 0,05mol 1,0đ Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (2) 0,05 0,3 Tính được tổng số mol HCl = 0,5 mol Tính được thể tích dd HCl = 0,25 lít. Câu 4 - Tính được số mol SO2 = 0,15 mol. 1,0đ X + H2SO4  XSO4 + H2O  0 1,0đ t 2,16 10,8 (g) X X + 96 (g/mol) 2,16 10,8 - Ta có  X X  96 X = 24(g/mol) Vậy X là Magie (Mg) * HS giải cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2