
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM-HƯỚNG NGHIỆP LỚP 7 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 15 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 45 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm gồm 14 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 8 câu, thông hiểu 6 câu). - Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC ĐỘ Chủ đề Tổng số Điểmsố Vận dụngcao Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 1: Em với nhà 1,5 trường 2c 1c 3c Chủ đề 2: Khám phá 2c 1c 3c 1,5 bản thân Chủ đề 3: Trách nhiệm với 2c 2c 1c 4c 1c 4,0 bản thân Chủ đề 4: Rèn luyện 2c 2c 1c 4c 1c 3,0 bản thân Số câu 8 6 1 1 14 2 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 7,0 3,0 10,0 Tổng số 10,0 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 điểm
- BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM-HƯỚNG NGHIỆP LỚP 7 Số câu TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số câu) (số câu) Nhận biết Nêu được các việc làm để phát triển C1,2 mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và 2 Chủ đề 1. bạn bè. Em với nhà trường Thông hiểu - Rèn luyện năng lực giao tiếp, hợp C3 tác, tự chủ; phẩm chất nhân ái, trách 1 nhiệm. Nhận biết - Biết cách vượt qua khó khăn trong một số tình huống cụ thể. - Xác định được một số tình huống 2 C4,5 Chủ đề 2. nguy hiểm và biết tự bảo vệ trong Khám phá các tình huống đó. bản thân Thông hiểu Nêu được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân và nêu được biện pháp 1 C6 thực hiện. Nhận biết - Vấn đề, thích ứng với cuộc sống, thiết kế và tổ chức hoạt động, phẩm 2 C7,8 Chủ đề 3. chất, trách nhiệm, chăm chỉ. Trách Thông hiểu Nhận diện được nguyên nhân căng C9,10 nhiệm với thẳng trong quá trình học tập, cuộc 2 bản thân sống mà em có thể gặp phải. Vận dụng - Rèn luyện năng lực tự chủ, giải 1 C15 quyết. Nhận biết - Thể hiện được thói quen ngăn nắp, 2 C11, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình củng 12 như ở trường. Thông hiểu - Rèn luyện được tính kiên trì chăm 2 C chỉ trong công việc. 13,14 Vận dụng - Biết kiểm soát các khoản chi tiêu, cao biết tiết kiệm tiền. Chủ đề 4: - Lập kế hoạch chi tiêu cho 1 số sự Rèn luyện kiện trong gia đình phù hợp với lứa bản thân tuổi. - Lập được ngân sách cá nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, 1 C16 tiết kiệm, cho, tặng. - Rèn luyện năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất trách nhiệm, trung thực nhân ái.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH& THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN - HN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: …........ MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............…………………………………………………………… ……………………………………………………………………... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C, hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống? A. Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. C. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. B. Không tự tin trước đám đông. D. Biết cách giải quyết vấn đề. Câu 2: Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào? A. Cùng học, cùng tham gia các hoạt động với các bạn. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân. B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô. C. Không chia sẻ với bạn bè. D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp. Câu 3: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là? A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất. C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. Tất cả các phương án trên. Câu 4: Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân? A. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được. B. Luôn cho mình là đúng. C. Tích cực tham gia các hoạt động để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh. D. Luôn cho mình là giỏi. Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân? A. Hít thở đều và tập trung vào hít thở. B. Suy nghĩ về những điều tích cực. C. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. D. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc. Câu 6: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em giải tỏa cảm xúc đó bằng cách nào? A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa. B. Giữ kín cảm xúc trong lòng. C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận. D. Tâm sự, chia sẻ với bạn bè, người thân. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
- Câu 7: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường? A. Vệ sinh lớp học. C. Uống nước làm đổ ra lớp học. B. Thùng rác và chổi vứt bừa bãi. D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học. Câu 8: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình? A. Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn. C. Vứt quần áo bừa bãi. B. Ngủ dậy không gấp chăn màn. D. Lau chùi bàn ghế, mỗi ngày. Câu 9: Khi chứng kiến hành động bạo lực, em cần làm gì? A. Lặng im. B. Quay video clip. C. Gọi ngay đến số 111, người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ...). D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng. Câu 10: Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì? A. Xác định nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân để vượt qua khó khăn. B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. C. Tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). D. Bỏ qua khó khăn đó. tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). Câu 11: Biện pháp nào không phù hợp để giải tỏa cảm xúc tiêu cực trong những biện pháp sau? A. Hít thở sâu. C. Nghe một bài hát mình yêu thích. B. Tìm ai đó để gây sự. D. Đi dạo. Câu 12: Có những cách quản lý đồ dùng cá nhân hiệu quả nào? A. Phân loại và sắp xếp đồ dùng cá nhân theo từng nhóm nhất định. B. Loại bỏ những đồ vật không còn sử dụng. C. Dọn dẹp theo khu vực và thứ tự ngay từ lần đầu. D. Cả ba đáp án đều đúng. Câu 13: Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào? A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. B. Không tiêu tiền vào những việc không cần thiết. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân. C. Có tiền đến đâu thì tiêu đến đó. D. Gặp thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc. Câu 14: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào? A. Chỉ tham gia làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. B. Không ngại làm những việc khó. Luôn cố gắng, kiên trì hoàn thành công việc C. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian. D. Việc khó thì bỏ lại. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15: (2,0 điểm): Em đã làm thế nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ? Nêu cảm nhận của em khi rèn luyện được những thói quen tích cực đó. Câu 16: (1,0 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? .................................Hết.............................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH& THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN - HN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: …........ MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............…………………………………………………………… ……………………………………………………………………... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân? A. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được. B. Luôn cho mình là đúng. C. Tích cực tham gia các hoạt động để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh. D. Luôn cho mình là giỏi. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân? A. Hít thở đều và tập trung vào hít thở. B. Suy nghĩ về những điều tích cực. C. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. D. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc. Câu 3: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em giải tỏa cảm xúc đó bằng cách nào? A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa. B. Giữ kín cảm xúc trong lòng. C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận. D. Tâm sự, chia sẻ với bạn bè, người thân. Hít thở sâu hoặc đi dạo Câu 4: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường? A. Vệ sinh lớp học. C. Uống nước làm đổ ra lớp học. B. Thùng rác và chổi vứt bừa bãi. D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học. Câu 5: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình? A. Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn. C. Vứt quần áo bừa bãi. B. Ngủ dậy không gấp chăn màn. D. Lau chùi bàn ghế, mỗi ngày. Câu 6: Khi chứng kiến hành động bạo lực, em cần làm gì? A. Lặng im. B. Quay video clip. C. Gọi ngay đến số 111, người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ...). D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng. Câu 7: Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
- A. Xác định nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân để vượt qua khó khăn. B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. C. Tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). D. Bỏ qua khó khăn đó. tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). Câu 8: Biện pháp nào không phù hợp để giải tỏa cảm xúc tiêu cực trong những biện pháp sau? B. Hít thở sâu. C. Nghe một bài hát mình yêu thích. B. Tìm ai đó để gây sự. D. Đi dạo. Câu 9: Có những cách quản lý đồ dùng cá nhân hiệu quả nào? A. Phân loại và sắp xếp đồ dùng cá nhân theo từng nhóm nhất định. B. Loại bỏ những đồ vật không còn sử dụng. C. Dọn dẹp theo khu vực và thứ tự ngay từ lần đầu. D. Cả ba đáp án đều đúng. Câu 10: Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào? A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. B. Không tiêu tiền vào những việc không cần thiết. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân. C. Có tiền đến đâu thì tiêu đến đó. D. Gặp thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc. Câu 11: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào? A. Chỉ tham gia làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian. C. Việc khó thì bỏ lại. D. Không ngại làm những việc khó. Luôn cố gắng, kiên trì hoàn thành công việc Câu 12: Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống? A. Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. C. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. B. Không tự tin trước đám đông. D. Biết cách giải quyết vấn đề. Câu 13: Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào? A. Cùng học, cùng tham gia các hoạt động với các bạn. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân. B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô. C. Không chia sẻ với bạn bè. D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp. Câu 14: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là? A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất. C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. Tất cả các phương án trên. II. Tự luận: (3,0 điểm). Câu 15: (2,0 điểm): Em đã làm thế nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ? Nêu cảm nhận của em khi rèn luyện được những thói quen tích cực đó. Câu 16: (1,0 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? .................................Hết.............................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH& THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN - HN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: …........ MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............…………………………………………………………… ……………………………………………………………………... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường? A. Vệ sinh lớp học. C. Uống nước làm đổ ra lớp học. B. Thùng rác và chổi vứt bừa bãi. D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học. Câu 2: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình? A. Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn. C. Vứt quần áo bừa bãi. B. Ngủ dậy không gấp chăn màn. D. Lau chùi bàn ghế, mỗi ngày. Câu 3: Khi chứng kiến hành động bạo lực, em cần làm gì? A. Lặng im. B. Quay video clip. C. Gọi ngay đến số 111, người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ...). D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng. Câu 4: Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì? A. Xác định nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân để vượt qua khó khăn. B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. C. Tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). D. Bỏ qua khó khăn đó. tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). Câu 5: Biện pháp nào không phù hợp để giải tỏa cảm xúc tiêu cực trong những biện pháp sau? C. Hít thở sâu. C. Nghe một bài hát mình yêu thích. B. Tìm ai đó để gây sự. D. Đi dạo. Câu 6: Có những cách quản lý đồ dùng cá nhân hiệu quả nào? A. Phân loại và sắp xếp đồ dùng cá nhân theo từng nhóm nhất định. B. Loại bỏ những đồ vật không còn sử dụng. C. Dọn dẹp theo khu vực và thứ tự ngay từ lần đầu. D. Cả ba đáp án đều đúng. Câu 7: Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào? A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. B. Không tiêu tiền vào những việc không cần thiết. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân
- C. Có tiền đến đâu thì tiêu đến đó. D. Gặp thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc. Câu 8: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào? A. Chỉ tham gia làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian. C. Việc khó thì bỏ lại. D. Không ngại làm những việc khó. Luôn cố gắng, kiên trì hoàn thành công việc. Câu 9: Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống? A. Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. C. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. B. Không tự tin trước đám đông. D. Biết cách giải quyết vấn đề. Câu 10: Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào? A. Cùng học, cùng tham gia các hoạt động với các bạn. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân. B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô. C. Không chia sẻ với bạn bè. D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp. Câu 11: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là? A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất. C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. Tất cả các phương án trên. Câu 12: Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân? A. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được. B. Luôn cho mình là đúng. C. Tích cực tham gia các hoạt động để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh. D. Luôn cho mình là giỏi. Câu 13: Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân? A. Hít thở đều và tập trung vào hít thở. B. Suy nghĩ về những điều tích cực. C. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. D. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc. Câu 14: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em giải tỏa cảm xúc đó bằng cách nào? A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa. B. Giữ kín cảm xúc trong lòng. C. Tâm sự, chia sẻ với bạn bè, người thân. Hít thở sâu hoặc đi dạo. D. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15: (2,0 điểm): Em đã làm thế nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ? Nêu cảm nhận của em khi rèn luyện được những thói quen tích cực đó? Câu 16: (1,0 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? .................................Hết.............................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH& THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HĐTN - HN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: …........ MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............…………………………………………………………… ……………………………………………………………………... I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì? A. Xác định nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân để vượt qua khó khăn. B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. C. Tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). D. Bỏ qua khó khăn đó. tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). Câu 2: Biện pháp nào không phù hợp để giải tỏa cảm xúc tiêu cực trong những biện pháp sau? A. Hít thở sâu. C. Nghe một bài hát mình yêu thích B. Tìm ai đó để gây sự. D. Đi dạo. Câu 3: Có những cách quản lý đồ dùng cá nhân hiệu quả nào? A. Phân loại và sắp xếp đồ dùng cá nhân theo từng nhóm nhất định B. Loại bỏ những đồ vật không còn sử dụng C. Dọn dẹp theo khu vực và thứ tự ngay từ lần đầu D. Cả ba đáp án đều đúng Câu 4: Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào? A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. B. Không tiêu tiền vào những việc không cần thiết. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân C. Có tiền đến đâu thì tiêu đến đó. D. Gặp thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc. Câu 5: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào? A. Chỉ tham gia làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian. C. Việc khó thì bỏ lại. D. Không ngại làm những việc khó. Luôn cố gắng, kiên trì hoàn thành công việc Câu 6: Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống? A. Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. C. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. B. Không tự tin trước đám đông. D. Biết cách giải quyết vấn đề. Câu 7: Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào? A. Cùng học, cùng tham gia các hoạt động với các bạn. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân.
- B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô. C. Không chia sẻ với bạn bè. D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp. Câu 8: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là? A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất. C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. Tất cả các phương án trên. Câu 9: Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân? A. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được. B. Luôn cho mình là đúng. C. Tích cực tham gia các hoạt động để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh. D. Luôn cho mình là giỏi. Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân? A. Hít thở đều và tập trung vào hít thở. B. Suy nghĩ về những điều tích cực. C. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. D. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc. Câu 11: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em giải tỏa cảm xúc đó bằng cách nào? A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa. B. Giữ kín cảm xúc trong lòng. C. Tâm sự, chia sẻ với bạn bè, người thân. Hít thở sâu hoặc đi dạo D. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận. Câu 12: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường? A. Vệ sinh lớp học. C. Uống nước làm đổ ra lớp học. B. Thùng rác và chổi vứt bừa bãi. D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học. Câu 13: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình? A. Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn. C. Vứt quần áo bừa bãi. B. Ngủ dậy không gấp chăn màn. D. Lau chùi bàn ghế, mỗi ngày. Câu 14: Khi chứng kiến hành động bạo lực, em cần làm gì? A. Gọi ngay đến số 111, người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ...). B. Lặng im. C. Quay video clip. D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 15: (2,0 điểm): Em đã làm thế nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ? Nêu cảm nhận của em khi rèn luyện được những thói quen tích cực đó. Câu 16: (1,0 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? .................................Hết.............................
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: HĐTN HN7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Tổng điểm của toàn bài kiểm tra lấy một chữ số thập phân sau khi làm tròn số (Làm tròn điểm như sau: 5,75 làm tròn thành 5,8; 5,25 làm tròn thành 5,3) - HS có thể làm bài theo cách khác mà đúng và lôgic, thì vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm. - Phần tự luận, giáo viên có thể chia nhỏ 0,25 theo từng ý để tính điểm cho học sinh. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:7,0 điểm (mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm) Đáp án câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Mã 01 D A D C D D A D C A B D B B Mã 02 C D D A D C A B D B D D A D Mã 03 A D C A B D B D D A D C D C Mã 04 A B D B D D A D C D C A D A II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu (điểm) Gợi ý Điểm Câu 15 HS kể những việc em đã làm để rèn luyện thói quen ngăn (2,0đ) nắp, gọn gàng, sạch sẽ của bản thân. * Ví dụ: - Dọn dẹp nhà cửa hằng ngày. 0,5đ - Rửa dọn bát đĩa sau mỗi bữa ăn. 0,5đ 0,5đ - Cất đồ đạc vào đúng vị trí sau khi sử dụng…. * Cảm nhận của bản thân khi rèn luyện được những thói 0,5đ quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. - HS tự cảm nhận Câu 16 Nếu là Hưng, thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình 1,0đ \(1,0đ) như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn đó. Xã Đoàn Kết, ngày 12 tháng 12 năm 2024
- DUYỆT CỦA LÃNH LẠO DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ NHÀ TRƯỜNG P.HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Thu Vân Nguyễn Thị Hồng Hảo

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
