Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học: LỚP 4 MÃ ĐỀ: 01 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Quan sát hình bên và cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là do: A. Rác thải B. Thuốc trừ sâu C. Nước thải nhà máy D. Khói bụi Câu 2. Bầu không khí bao quanh trái đất được gọi là: A. Không khí. B. Khí ô xi. C. Khí quyển. D. Khí ni tơ Câu 3. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ô-xi B. Khí ni –tơ C. Khí các –bô-nic D. Tất cả các khí trên Câu 4. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước từ biển, sông, hồ,…bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành: A. Hạt nước B. Mây C. Mưa D. Không khí Câu 5. Khi tập bơi em cần chú ý điều gì? A. Xuống nước tập bơi luôn B. Ăn no rồi đi tập bơi C. Ra chỗ thật vắng để tập bơi một mình D. Tập bơi chỗ có người lớn, trước khi xuống nước phải khởi động kĩ, không bơi khi người đang có mồ hôi, ăn no hoặc quá đói. Câu 6. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần: A. Chỉ ăn một loại thức ăn B. Uống nhiều nước ngọt có ga C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, uống nhiều nước, thay đổi món ăn. D. Ăn nhiều đồ chiên, rán.
- Câu 7. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra? A. Bơm bóng bay B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài C. Bật quạt điện D. Đổ đầy nước vào trong chậu. Câu 8. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết. Câu 9. Nước sạch là nước: A. Chứa nhiều vi sinh vật B. Chứa nhiều chất hòa tan C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan D. Có màu, có ga, được đóng chai. Câu 10. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Câu 11. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? A. Không ăn uống. B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo. C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. D. Ăn uống thật nhiều. Câu 12. Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? A. Cá B. Rau, củ C. Thịt gà D. Thịt bò
- Câu 13. Quan sát hình bên và cho biết con người sử dụng máy quạt nước trong ao nuôi tôm có tác dụng gì? A. Cung cấp nước cho tôm B. Cung cấp ô xi cho tôm C. Làm cho nước có sóng D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tôm Câu 14. Thắp 2 ngọn nến cùng 1 lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng 1 lúc úp 2 lọ thủy tinh vào 2 ngọn nến (như hình bên). Theo em điều gì sẽ xảy ra với 2 ngọn nến: A. Cùng cháy cho đến khi hết nến B. Ngọn nến số 2 sẽ tắt trước ngọn nến số 1 C. Cả hai ngọn nến sẽ tắt ngay khi úp cốc thủy tinh 1 2 D. Ngọn nến số 1 sẽ tắt trước ngọn nến số 2 Phần II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15. (1 điểm) Hiện nay trên toàn thị trấn đã có “nước sạch” dẫn theo đường ống về tới từng hộ gia đình, nhưng gia đình bạn An lại không dùng vì bố mẹ cho rằng gia đình đã có “nước giếng khoan”. Theo em gia đình bạn An nên dùng loại nước nào? Vì sao? Câu 16.(1 điểm) Nam giúp mẹ rửa rau. Rửa rau xong, Nam định đổ nước đi, mẹ vội nói: - Con đừng đổ nước đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ! Theo em nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác? Trả lời:......................................................... ...................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
- Câu 17. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại ở cột bên trái với đặc điểm cột bên phải sao cho phù hợp: Nước sạch Là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều vi sinh vật. Nước Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học: LỚP 4 MÃ ĐỀ: 02 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Bầu không khí bao quanh trái đất được gọi là: A. Không khí. B. Khí ô xi. C. Khí quyển. D. Khí ni tơ Câu 2. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ô-xi B. Khí ni –tơ C. Khí các –bô-nic D. Tất cả các khí trên Câu 3. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước từ biển, sông, hồ,…bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành: A. Hạt nước B. Mây C. Mưa D. Không khí Câu 4. Khi tập bơi em cần chú ý điều gì? A. Xuống nước tập bơi luôn B. Ăn no rồi đi tập bơi C. Ra chỗ thật vắng để tập bơi một mình D. Tập bơi chỗ có người lớn, trước khi xuống nước phải khởi động kĩ, không bơi khi người đang có mồ hôi, ăn no hoặc quá đói. Câu 5. Quan sát hình bên và cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là do: A. Rác thải B. Thuốc trừ sâu C. Nước thải nhà máy D. Khói bụi Câu 6. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần: A. Chỉ ăn một loại thức ăn B. Uống nhiều nước ngọt có ga C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, uống nhiều nước, thay đổi món ăn. D. Ăn nhiều đồ chiên, rán.
- Câu 7. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? A. Không ăn uống. B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo. C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. D. Ăn uống thật nhiều. Câu 8. Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? A. Cá B. Rau, củ C. Thịt gà D. Thịt bò Câu 9. Quan sát hình bên và cho biết con người sử dụng máy quạt nước trong ao nuôi tôm có tác dụng gì? A. Cung cấp nước cho tôm B. Cung cấp ô xi cho tôm C. Làm cho nước có sóng D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tôm Câu 10. Thắp 2 ngọn nến cùng 1 lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng 1 lúc úp 2 lọ thủy tinh vào 2 ngọn nến (như hình bên). Theo em điều gì sẽ xảy ra với 2 ngọn nến: A. Cùng cháy cho đến khi hết nến B. Ngọn nến số 2 sẽ tắt trước ngọn nến số 1 C. Cả hai ngọn nến sẽ tắt ngay khi úp cốc thủy tinh 1 2 D. Ngọn nến số 1 sẽ tắt trước ngọn nến số 2 Câu 11. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra? A. Bơm bóng bay B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài C. Bật quạt điện D. Đổ đầy nước vào trong chậu. Câu 12. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết.
- Câu 13. Nước sạch là nước: A. Chứa nhiều vi sinh vật B. Chứa nhiều chất hòa tan C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan D. Có màu, có ga, được đóng chai. Câu 14. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Phần II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15.(1 điểm) Nam giúp mẹ rửa rau. Rửa rau xong, Nam định đổ nước đi, mẹ vội nói: - Con đừng đổ nước đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ! Theo em nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác? Trả lời:......................................................... ...................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Câu 16. (1 điểm) Hiện nay trên toàn thị trấn đã có “nước sạch” dẫn theo đường ống về tới từng hộ gia đình, nhưng gia đình bạn An lại không dùng vì bố mẹ cho rằng gia đình đã có “nước giếng khoan”. Theo em gia đình bạn An nên dùng loại nước nào? Vì sao?
- Câu 17. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại ở cột bên trái với đặc điểm cột bên phải sao cho phù hợp: Nước sạch Là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều vi sinh vật. Nước Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học: LỚP 4 MÃ ĐỀ: 03 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra? A. Bơm bóng bay B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài C. Bật quạt điện D. Đổ đầy nước vào trong chậu. Câu 2. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết. Câu 3. Nước sạch là nước: A. Chứa nhiều vi sinh vật B. Chứa nhiều chất hòa tan C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan D. Có màu, có ga, được đóng chai. Câu 4. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Câu 5. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? A. Không ăn uống. B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo. C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. D. Ăn uống thật nhiều. Câu 6. Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? A. Cá B. Rau, củ C. Thịt gà D. Thịt bò
- Câu 7. Quan sát hình bên và cho biết con người sử dụng máy quạt nước trong ao nuôi tôm có tác dụng gì? A. Cung cấp nước cho tôm B. Cung cấp ô xi cho tôm C. Làm cho nước có sóng D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tôm Câu 8. Thắp 2 ngọn nến cùng 1 lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng 1 lúc úp 2 lọ thủy tinh vào 2 ngọn nến (như hình bên). Theo em điều gì sẽ xảy ra với 2 ngọn nến: A. Cùng cháy cho đến khi hết nến B. Ngọn nến số 2 sẽ tắt trước ngọn nến số 1 C. Cả hai ngọn nến sẽ tắt ngay khi úp cốc thủy tinh 1 2 D. Ngọn nến số 1 sẽ tắt trước ngọn nến số 2 Câu 9. Quan sát hình bên và cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là do: A. Rác thải B. Thuốc trừ sâu C. Nước thải nhà máy D. Khói bụi Câu 10. Bầu không khí bao quanh trái đất được gọi là: A. Không khí. B. Khí ô xi. C. Khí quyển. D. Khí ni tơ Câu 11. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ô-xi B. Khí ni –tơ C. Khí các –bô-nic D. Tất cả các khí trên Câu 12. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước từ biển, sông, hồ,…bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành:
- A. Hạt nước B. Mây C. Mưa D. Không khí Câu 13. Khi tập bơi em cần chú ý điều gì? A. Xuống nước tập bơi luôn B. Ăn no rồi đi tập bơi C. Ra chỗ thật vắng để tập bơi một mình D. Tập bơi chỗ có người lớn, trước khi xuống nước phải khởi động kĩ, không bơi khi người đang có mồ hôi, ăn no hoặc quá đói. Câu 14. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần: A. Chỉ ăn một loại thức ăn B. Uống nhiều nước ngọt có ga C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, uống nhiều nước, thay đổi món ăn. D. Ăn nhiều đồ chiên, rán. Phần II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại ở cột bên trái với đặc điểm cột bên phải sao cho phù hợp: Nước sạch Là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều vi sinh vật. Nước Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Câu 16.(1 điểm) Nam giúp mẹ rửa rau. Rửa rau xong, Nam định đổ nước đi, mẹ vội nói: - Con đừng đổ nước đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ! Theo em nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác? Trả lời:......................................................... ...................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
- Câu 17. (1 điểm) Hiện nay trên toàn thị trấn đã có “nước sạch” dẫn theo đường ống về tới từng hộ gia đình, nhưng gia đình bạn An lại không dùng vì bố mẹ cho rằng gia đình đã có “nước giếng khoan”. Theo em gia đình bạn An nên dùng loại nước nào? Vì sao? ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 SBD
- THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học: LỚP 4 MÃ ĐỀ: 04 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I. (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Quan sát hình bên và cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là do: A. Rác thải B. Thuốc trừ sâu C. Nước thải nhà máy D. Khói bụi Câu 2. Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ? A. Cá B. Rau, củ C. Thịt gà D. Thịt bò Câu 3. Quan sát hình bên và cho biết con người sử dụng máy quạt nước trong ao nuôi tôm có tác dụng gì? A. Cung cấp nước cho tôm B. Cung cấp ô xi cho tôm C. Làm cho nước có sóng D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tôm Câu 4. Thắp 2 ngọn nến cùng 1 lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng 1 lúc úp 2 lọ thủy tinh vào 2 ngọn nến (như hình bên). Theo em điều gì sẽ xảy ra với 2 ngọn nến: A. Cùng cháy cho đến khi hết nến B. Ngọn nến số 2 sẽ tắt trước ngọn nến số 1 C. Cả hai ngọn nến sẽ tắt ngay khi úp cốc thủy tinh 1 2 D. Ngọn nến số 1 sẽ tắt trước ngọn nến số 2 Câu 5. Bầu không khí bao quanh trái đất được gọi là:
- A. Không khí. B. Khí ô xi. C. Khí quyển. D. Khí ni tơ Câu 6. Không khí gồm những thành phần nào? A. Khí ô-xi B. Khí ni –tơ C. Khí các –bô-nic D. Tất cả các khí trên Câu 7. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước từ biển, sông, hồ,…bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành: A. Hạt nước B. Mây C. Mưa D. Không khí Câu 8. Khi tập bơi em cần chú ý điều gì? A. Xuống nước tập bơi luôn B. Ăn no rồi đi tập bơi C. Ra chỗ thật vắng để tập bơi một mình D. Tập bơi chỗ có người lớn, trước khi xuống nước phải khởi động kĩ, không bơi khi người đang có mồ hôi, ăn no hoặc quá đói. Câu 9. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần: A. Chỉ ăn một loại thức ăn B. Uống nhiều nước ngọt có ga C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, uống nhiều nước, thay đổi món ăn. D. Ăn nhiều đồ chiên, rán. Câu 10. Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra? A. Bơm bóng bay B. Rót nước vào đầy bình để đẩy không khí ra ngoài C. Bật quạt điện D. Đổ đầy nước vào trong chậu. Câu 11. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình tiêu hóa. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình bài tiết. Câu 12. Nước sạch là nước: A. Chứa nhiều vi sinh vật B. Chứa nhiều chất hòa tan C. Trong suốt, không màu, không mùi, không chất hòa tan D. Có màu, có ga, được đóng chai.
- Câu 13. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc. B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước. D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. Câu 14. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? A. Không ăn uống. B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo. C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. D. Ăn uống thật nhiều. Phần II. (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 15. (1 điểm) Hiện nay trên toàn thị trấn đã có “nước sạch” dẫn theo đường ống về tới từng hộ gia đình, nhưng gia đình bạn An lại không dùng vì bố mẹ cho rằng gia đình đã có “nước giếng khoan”. Theo em gia đình bạn An nên dùng loại nước nào? Vì sao? Câu 16.(1 điểm) Nam giúp mẹ rửa rau. Rửa rau xong, Nam định đổ nước đi, mẹ vội nói: - Con đừng đổ nước đi, nước đó còn để dùng vào việc khác con ạ! Theo em nước đó còn có thể dùng vào những việc gì khác? Trả lời:......................................................... ...................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Câu 17. (1 điểm) Hãy ghép mỗi loại ở cột bên trái với đặc điểm cột bên phải sao cho phù hợp: Nước sạch Là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, chứa nhiều vi sinh vật. Nước Là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn