intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. A. PHÂN MÔN VẬT LÝ (5,0 điểm) I. Phần trắc nghiệm (1,5 điểm) Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất? A. Quả bưởi rụng trên cây xuống. B. Hai nam châm hút nhau. C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà. D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước. Câu 2: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện khi đẩy thùng hàng trên mặt đất. C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn D. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. Câu 3: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động. B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng” hơn. C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản. D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai? A. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. B. Chỉ có con người cần năng lượng để hoạt động còn thực vật thì không cần năng lượng. C. Khi năng lượng càng nhiều thì khả năng tác dụng lực có thể càng mạnh. D. Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực có thể càng dài. Câu 5: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước? A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng âm thanh. C. Năng lượng hóa học. D. Năng lượng nhiệt. Câu 6: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100 g thì lò xo có độ dài là 11 cm, nếu thay bằng quả cân 200 g thì lò xo có độ dài 11,5 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài bao nhiêu? A. 12 cm. B. 12,5 cm. C. 13 cm. D. 13,5 cm. II. Phần tự luận (3,5 điểm) Câu 7: (2,0 điể m) Một thùng hàng đặt trên mặt đất. Người ta tác dụng một lực đẩy vào thùng hàng có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái làm thùng hàng di chuyển. a) Hãy biểu diễn lực đẩy của người đó tác dụng vào thùng hàng trên. Biết lực đó có độ lớn 100N. Lấy tỉ xích 1cm ứng với 50N. b) Khi thùng hàng di chuyển thì lực ma sát tác dụng vào thùng hàng là ma sát gì, có phương và chiều như thế nào? Câu 8: (1,5 điể m) Ghép tên dạng năng lượng (ở cột A) phù hợp với phần mô tả (ở cột B). Dạng năng lương (cột A) Mô tả (cột B). 1. Động năng a) Năng lượng tỏa ra từ bếp than. 2. Thế năng hấp dẫn b) Năng lượng phát ra từ tiếng kèn. 3. Hóa năng c) Năng lượng lưu trữ trong một que diêm. Trang 1/2
  2. 4. Nhiệt năng d) Năng lượng của một viên bi lăn trên sàn. 5. Quang năng e) Năng lượng của lọ hoa đặt trên mặt bàn. 6. Năng lượng âm g) Năng lượng phát ra từ Mặt Trời. B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (0,75 điểm) Câu 1: Một số chất có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. Câu 2: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định? A. Hoá hơi. B. Sôi. C. Bay hơi. D. Ngưng tụ. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Lốc xoáy. C. Mưa rơi. D. Gió thổi. II. Phần tự luận (1,75 điểm) Câu 4: (1,0 điểm) Cho đoạn văn sau: “Đường là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, tan trong nước. Khi đun nóng, đường bị phân huỷ thành than và nước” Hãy liệt kê các tính chất vật lý và tính chất hoá học của đường trong đoạn văn trên? Câu 5: (0,75 điểm) Nhiệt độ nóng chảy của thuỷ ngân (mecury) là -390C. a. Ở nhiệt độ nào thì thuỷ ngân ở thể rắn? b. Ở điều kiện nhiệt độ phòng (200C), thuỷ ngân ở thể gì? C. PHÂN MÔN SINH HỌC (2,5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (0,75 điểm) Câu 1: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? A. Màng nhân. B. Vùng nhân. C. Chất tế bào. D. Hệ thống nội màng. Câu 2: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 Câu 3: Các cơ quan cấu tạo nên hệ tiêu hóa là: A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột, gan, tụy, hậu môn. B. miệng, thực quản, dạ dày. C. miệng, dạ dày, ruột, gan, hậu môn. D. miệng, thực quản, hậu môn. II. Phần tự luận (1,75 điểm) Câu 4: (1,75 điể m) a. Cho các sinh vật sau: trùng bánh xe, con kiến, trùng roi, cây bưởi, con chuồn chuồn, cây ngô, trùng biến hình, nấm men, con thỏ, vi khuẩn. Hãy sắp xếp các sinh vật trên thành hai nhóm cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. b. Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể đa bào từ thấp đến cao. c. Giải thích vì sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh hay tổn thương thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng? --------- Hết --------- Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2