intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 7 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. A. PHÂN MÔN VẬT LÝ (2,5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (0,75 điểm) Câu 1: Các thiết bị “bắn tốc độ” được sử dụng để: A. đo khối lượng của các phương tiện giao thông. B. đo thời gian chuyển động của các phương tiện giao thông. C. đo quãng đường chuyển động của các phương tiện giao thông. D. đo tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông. Câu 2: Quan sát hình vẽ cho biết tốc độ tối đa trên làn đường dành riêng cho ô tô là: A. 50 km/h B. 55 km/h C. 60 km/h D. 65km/h Câu 3: Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao động của: A. cột không khí trong ống sáo. B. thành ống sáo. C. các ngón tay của người thổi. D. đôi môi của người thổi. II. Phần tự luận (1,75 điểm) Câu 4: (1,0 điểm) a) Dựa vào bảng bên, em hãy cho biết khoảng cách an toàn đối với xe ô tô chạy với tốc độ 90km/h là bao nhiêu ? b) Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70km/h. Khoảng cách này có phù hợp với quy định tốc độ tối đa trong bảng trên không ? Tại sao ? Câu 5: (0,75 điểm) Phát biểu định nghĩa nguồn âm và sóng âm và lấy ví dụ tương ứng. B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) I. Phần trắc nghiệm (0,75 điểm) Câu 1: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm A. proton và electron. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. proton, neutron và electron. Câu 2: Hạt nhân của một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng A. 9 amu. B. 19 amu. C. 28 amu. D. 10 amu. Câu 3: Trong một nguyên tử có số proton bằng 8, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A. 1, 8, 2. B. 2, 8, 1. C. 2, 6. D. 6, 2. Trang 1/2
  2. II. Phần tự luận (1,75 điểm) Câu 4: (0,5 điểm) Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: calcium, oxygen, aluminium, nitrogen, sodium. Câu 5: (1,25 điểm) Hoàn thành thông tin trong bảng sau: Tên nguyên tử Số proton Số neutron Số electron Khối lượng nguyên tử hydrogen 1 0 carbon 6 6 12 phosphorus 15 31 C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm) I. Phần trắc nghiệm (1,5 điểm) Câu 1. Trong những ngày nắng nóng mạnh sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra A. nhanh, mạnh. B. chậm. C. bình thường. D. không đồng đều ở các bộ phận khác nhau. Câu 2. Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin? A. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào. B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất. C. Bảo vệ tế bào và cơ thể. D. Cung cấp và dự trữ năng lượng. Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại. C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại. Câu 4. Trong thức ăn, những chất dinh dưỡng cần được biến đổi thành các chất đơn giản hơn để cơ thể dễ hấp thụ là A. cacbohyđrate, protein, lipid. B. protein, lipid, vitamin. C. vitamin, cacbohyđrate, muối khoáng. D. nước, muối khoáng, vitamin. Câu 5. Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước? A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. B. Nước là thành phần cấu trúc tế bào. C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể. II. Phần tự luận (3,5 điểm) Câu 7: (1,5 điểm) Nêu vai trò của nước đối với sinh vật. Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật bị thiếu nước? Câu 8: (1 điểm) Trình bày sự vận chuyển các chất trong cây? Câu 9: (1,0 điểm) Bạn Tấn cao 1m 40, nặng 50kg. Theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia năm 2012: trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40ml nước/1kg thể trọng/ngày. Em hãy tính toán và đưa ra lời khuyên cho bạn Tấn về nhu cầu cung cấp nước và chế độ ăn uống hàng ngày cho bản thân bạn Tấn để bạn có một cơ thể khỏe mạnh. --------- Hết --------- Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2