intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Khoa học Tự nhiên 6 Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng (chương) Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL - Chỉ ra được - Biết sử dụng - Biết tác dụng của đối tượng đồng hồ để đo kính lúp nghiên cứu về thời gian. - Tính được thời khoa học tự - Nhận ra được gian của người đi Chương I. nhiên. dụng cụ đo nhiệt đường từ lúc bắt Mở đầu môn - Nhận biết độ và đơn vị đo đầu đền kết thúc KHTN được hệ thống chiều dài phóng đại của kính hiển vi và vật sống. Số câu hỏi 3 3 1 1 8 Số điểm 0.75 0.75 0.25 1 2.75 Tỉ lệ % 7.5% 7.5 % 2.5 % 10 % 27.5 % Chương II. – Nêu được Chất quanh khái niệm về ta sự nóng chảy Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% - Nhận biết được vật liệu Chương III. dẫn điện và Trình bày được Một số vật nguyên liệu để trạng thái của liệu, nguyên nung vôi chất và nêu ví dụ liệu… - Xác định minh họa được vật nhân tạo Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 0,5 1,5 2 Tỉ lệ % 5% 15% 20% Nhận biết được - Xác định được hỗn hợp huỳnh chất tan trong Chương IV. phù nước Hỗ hợp, tách - Xác định được chất ra khỏi hỗn hợp và hỗn hợp thành phần của không khí Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,25 1,5 2 Tỉ lệ % 2,5 % 2,5 % 15 % 20% Chương V. - Nêu được các Tế bào thành cấu tạo tế bào. - Xác được hình
  2. dạng, kích thước và sự phân chia tế bào Số câu hỏi 4 1 5 Số điểm 1 0,5 1,5 Tỉ lệ % 1% 5% 15 % Chương VI. Phân biệt được Từ tế bào đến cơ thể đơn bào cơ thể và đa bào Số câu hỏi 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15 % 15 % Tổng số câu 7 8 3 1 2 21 Tổng số điểm 1,75 2 3,5 0,25 2,5 10 Tỉ lệ % 17,5% 20% 35% 2,5% 25% 100%
  3. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHẮT BÀI KIỂM TRA Môn: Khoa học Tự nhiên - Lớp 6 THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:……………………………… Số báo danh:…………Lớp……….. Điểm Điểm Chữ ký Giám khảo (Bằng số) (Bằng chữ) ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của Khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm lý của vận động viên C. Nghiên cứu về ngoại ngữ B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ D. Nghiên cứu về luật đi đường Câu 2. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp A. Người già đọc sách B. Sửa chữa đồng hồ C. Khâu vá D. Quan sát một vật ở rất xa Câu 3. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm: A. Thị kính, vật kính B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu D. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn. C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh) Câu 4: Cây Pơ mu lớn lên được là nhờ: A. sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. sự lớn lên và phân chia của tế bào. C. sự chăm sóc của con người. D. sự dinh dưỡng của tế bào. Câu 5: Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào B. Có tế bào chất C. Có nhân D. Có nhân hoàn chỉnh Câu 6. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ: A. Thể rắn sang thể lỏng của chất. B. Thể lỏng sang thể rắn của chất. C. Từ thể lỏng sang thể khí của chất. D. Từ thể khí sang thể lỏng của chất. Câu 7: Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây: A. Đồng hồ quả lắc B. Đồng hồ hẹn giờ C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ đeo tay Câu 8: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước của tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 9. Vật nào sau thuộc vật sống? A. Cái bàn. B. Con gà. C. Cái bút. D. Cái thước. Câu 10: Từ một tế bào mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 11: Trong các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép. Số vật liệu nhân tạo là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi B. Cát C. Gạch D. Đất sét Câu 13: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn B. Nến C. Dầu ăn D. Khí carbon dioxide
  4. Câu 14. Hỗn hợp nào sau đây là huyề phù? A. Nước muối B. Nước phù sa C. Nước chè D. Nước máy Câu 15. Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là: A. mm B. cm C. km D. m Câu 16: Dụng cụ để đo nhiệt độ là: A. Thước B. Cân C. Nhiệt kế D. Đồng hồ bấm giây II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 (1,5 điểm). Em hãy phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào? Con mèo, cây thông, vi khuẩn thuộc cơ thể đơn bào hay đa bào? Câu 18 (0,5 điểm). Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Câu 19 (1,5 điểm). Em hãy cho biết nhiên liệu có thể tồn tại ở những thể nào, lấy ví dụ minh họa? Câu 20 (1,5 điểm). Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên thành phần các chất có trong không khí. Câu 21 (1,0 điểm). Một người bắt đầu lên xe ô tô lúc 8 giờ 15 phút và kết thúc hành trình lúc 10 giờ 20 phút. Em hãy tính thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình của người đó? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Khoa học Tự nhiên - Lớp 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm 1.B 2.D 3.A 4.B 5.D 6.A 7.C 8.C 9.B 10.A 11.C 12.A 13.A 14.B 15.D 16.C II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm Cơ thể đơn bào chỉ là một tế bào nhưng thực hiện tất cả các quá trình 0,5 sống cơ bản. Câu 17 Cơ thể đa bào là cơ thể cấu tạo từ nhiều tế bào, mỗi tế bào thực hiện một (1,5đ) chức năng riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình 0,5 sống cơ bản của cơ thể. Con mèo và cây thông thuộc cơ thể đa bào còn vi khuẩn là cơ thể đơn bào. 0,5 Câu 18 Tế bào gồm: Màng tế bào, chất tế bào và nhân 0,5 (0,5đ) Câu 19 Nhiên liệu có thể tồn tại ở ba thể: rắn (than đá, gỗ), lỏng (xăng, dầu), khí 1,5 (1,5đ) (khí gas). Không khí là hỗn hợp đồng nhất chính là nitrogen ( chiếm khoảng 78%), Câu 20 oxygen ( chiếm khoảng 21%), còn lại là khí carbon dioxide, hơi nước và 1,5 (1,5đ) các khí khác. Câu 21 Thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình của người đó là: 2 giờ 1,0 (1,0đ) 5 phút.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2