intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: KHTN 6 Họ tên:……………………………….. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: …./…… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1. Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? A. Ống pipet, dùng lấy hoá chất. B. Ống bơm tiêm, dùng chuyền hoá chất cho cây trồng. C. Ống bơm hoá chất, đụng để làm thí nghiệm. D. Ống bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm. Câu 2. Vật nào sau đây là vật không sống? A. Quả cà chua ở trên cây. B. Con mèo. C. Than củi. D. Vi khuẩn. Câu 3. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường. B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. C. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng. D. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Câu 4. Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào vảy hành. B. Tế bào trứng cá. C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào vi khuẩn. Câu 5. Tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng gọi là gì? A. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan. D. Hệ cơ quan. Câu 6. Cho các sinh vật sau: (1) Tảo lục. (4) Con mèo. (2) Virus corona. (5) Cây thông. (3) Con bướm. Các sinh vật nào là sinh vật đơn bào? A. (1), (2). B. (5), (3). C. (1), (4). D. (2), (4). Câu 7. Tên khoa học của loài theo thứ tự gồm A. Tên loài + Tên giống (chi). B. Tên giống (chi) + Tên loài + Tên tác giả công bố. C. Tên loài + Tên giống (chi) + Tên tác giả công bố. D. Tên giống (chi) + Tên loài. Câu 8. Cho hình ảnh sau: Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài? A. Tên địa phương. B. Tên khoa học. C. Tên dân gian. D. Tên phổ thông. Câu 9. Dãy nào sau đây đều là chất?
  2. A. Đồng, muối ăn, đường mía. B. Muối ăn, nhôm, cái ấm nước. C. Đường mía, xe máy, nhôm. D. Cốc thủy tinh, cát, con mèo. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. Câu 11. Điều nào sau đây không đúng? A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng. B. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. C. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. Câu 12. Vật liệu nào sau đây được làm lốp xe, đệm? A. Nhựa. B. Thủy tinh. C. Cao su. D. Kim loại. Câu 13. Thành phần không khí gồm những gì? A. 21% Nitrogen, 78% Oxygen; 1% carbondioxide, hơi nước và các khí khác. B. 90% Nitrogen, 10% carbondioxide, hơi nước và các khí khác. C. 78% Nitrogen, 21% Oxygen; 1% carbondioxide, hơi nước và các khí khác. D. 90% Oxygen, 10% carbondioxide, hơi nước và các khí khác. Câu 14. Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng? A. Vì gang khó sản xuất hơn thép. B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép. C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép. D. Vì gang giòn hơn thép. Câu 15. Ứng dụng của dầu hỏa là A. đốt sưởi ấm, thắp sáng. B. sản xuất cao su, xà phòng. C. sản xuất xi măng, thủy tinh. D. sản xuất than đá, dầu mỏ. Câu 16. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Vitamin. B. Protein (chất đạm). C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột). Câu 17. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. Cenntimét (cm). B. đềximét (dm). C. mét (m). D. milimét (mm). Câu 18. Số đo độ “nóng, “lạnh” của một vật là A. nhiệt độ. B. nhiệt kế. C. 0C. D. 0F. Câu 19. Hiện tượng nở vì nhiệt nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ? A. Chất khí. B. Chất lỏng. C. Chất rắn. D. Chất rắn và chất khí. Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi ta cảm nhận một số vật? A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. B. Nhiệt độ của em bé bình thường là 370C. C. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. D. Nhiệt độ của nước chanh đá là 200C. PHẦN II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào? Câu 22 (1,0 điểm): Quan sát hình bên dưới, xác định tên gọi các cơ quan và chức năng tương ứng với các chữ cái từ A đến D?
  3. Câu 23 (1,0 điểm): Nêu sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống? Câu 24 (1,0 điểm): Nêu các cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững? ( HSKT không làm câu này) Câu 25 (1,0 điểm): Một hộp quả cân có các quả cân loại 10g, 50g, 200g, 500g, 200mg, 500mg. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của hộp quả cân. Để cân một vật có khối lượng 260,5g thì có thể sử dụng các quả cân nào? -- Hết – Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Tuyết Sương Phạm Thị Thu Lệ Huỳnh Thị Bích Yến Tống Thị Bích Vân
  4. d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A C D B C A D B A C B C C D A D C A B D B. TỰ LUẬN: Câu: Đáp án: Điểm Câu 21 Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào là: (1,0 điểm) - Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh vật lớn lên. 0,5đ - Giúp thay thế các tế bào già, tế bào tổn thương hoặc tế bào 0,5đ chết. Tên gọi các cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến D và Câu 22 chức năng của mỗi cơ quan: (1,0 điểm) + A: Hoa - Tạo ra quả và hạt. 0,25đ + B: Lá - Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể. 0,25đ + C: Thân - Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh 0,25đ dưỡng. 0,25đ + D: Rễ - Hút nước và chất khoáng cho cơ thể. HS nêu đúng cả tên cơ quan và chức năng đạt 0,25đ, HS trả lời sai 1 trong 2 nội dung đó của từng cơ quan sẽ không đạt điểm. Câu 23 Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống: (1,0 điểm) + Xác định được vị trí của các loài sinh vật trong thế giới sống 0,5đ và tìm ra chúng giữa các nhóm sinh vật dễ dàng hơn. + Cho thấy sự giống và khác nhau của các nhóm đối tượng 0,5đ phân loại, nguyên nhân của sự giống nhau và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật. Câu 24 Các cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo (1,0 điểm) đảm sự phát triển bền vững. - Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy cung cấp đủ 0,25đ không khí. - Tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí. 0,25đ - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ 0,25đ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng - Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể tái tạo và ít 0,25đ
  5. ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, như xăng sinh học (E5, E10,…) ( HSKT không làm câu này) Câu 25 + GHĐ: 760,7g 0,25đ (1,0 điểm) + ĐCNN: 200mg, hoặc 0,2g. 0,25đ + Sử dụng các quả cân là 10g, 50g, 200g, 500 mg 0,5đ Câu 23 Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống: (2,0 điểm) + Xác định được vị trí của các loài sinh vật trong thế giới sống 1,0đ (HSKT) và tìm ra chúng giữa các nhóm sinh vật dễ dàng hơn. + Cho thấy sự giống và khác nhau của các nhóm đối tượng 1,0đ phân loại, nguyên nhân của sự giống nhau và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật. --Hết--
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2