intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ

  1. Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên:............................................ Môn: KHTN 6 - Thời gian: 60 phút Lớp:6/...... (Không tính thời gian phát đề) Đề 1 Năm học: 2023 – 2024 Điểm Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm. (4,0 đ) – Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D trong mỗi ý đúng: Câu 1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. tấn. B . miligam. C. kiôgam. D. gam. Câu 2. Để đo thời gian người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A . Cân B. Đồng hồ C. Nhiệt kế D. Thước Câu 3. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đang sôi là bao nhiêu? A. 00 C B. 1000 C C. 5 0 C D. – 100 0 C Câu 4. Vật liệu nào sau đây được dùng để sản xuất xoong , nồi nấu thức ăn? A . Nhựa B. Gỗ C. Kim loại D. Thủy tinh Câu 5. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể khí? A. Xăng dầu. B. Muối ăn. C. Nitrogen. D. Sắt. Câu 6. Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ........... trong nước và nặng hơn không khí. A. ít tan. B. tan vô hạn. C. không tan. D. rất dễ tan. Câu 7. Nhiên liệu là A. những chất không cháy được, cung cấp dưỡng chất cho cơ thể phát triển và hoạt động. B. những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. C. những chất được con người lấy từ tự nhiên và dùng trong xây dựng. D. những chất được con người chế tạo ra không có trong tự nhiên như dược phẩm, mĩ phẩm... Câu 8: Hỗn hợp đồng nhất gồm: A. Nước cam, nước bột sắn dây, nước phù sa. B. Sữa, nước muối, nước phù sa. C. Nước đường, giấm ăn, nước giải khát có gas. D. Nước cam, sữa, hỗn hợp dầu ăn và nước. Câu 9: Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là A. cơ quan. B. mô. C. mô biểu bì. D. hệ cơ quan. Câu 10: Thế giới sinh vật được phân chia thành các đơn vị phân loại từ lớn đến nhỏ theo trình tự nào sau đây? A. Loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới. B. Loài – họ – chi – bộ – lớp – ngành – giới. C. Giới – ngành – bộ – lớp – họ – chi – loài. D. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài. Câu 11: Thông thường, mỗi loài sinh vật có 2 cách gọi tên đó là A. tên địa phương và tên khoa học. B. tên giống và tên loài. C. tên khoa học và tên giống. D. tên khoa học và tên loài. Câu 12: Vi khuẩn có cấu tạo A. đa bào, có nhân hoàn chỉnh; nhiều vi khuẩn không có roi và không có lông.
  2. B. đơn bào, các bào quan có màng bao bọc; có nhân hoàn chỉnh. C. đơn bào, gồm có: thành tế bào bao ngoài màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân; nhiều vi khuẩn có roi và lông. D. cơ thể phức tạp nhất trong thế giới sống, gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi. Câu 13: Giới sinh vật được coi là đơn vị phân loại lớn nhất. Vậy, các nhà khoa học đã phân chia sinh vật thành mấy giới? A. Bốn giới. B. Năm giới. C. Hai giới. D. Ba giới. Câu 14: Khóa phân loại được xây dựng giúp xác định vị trí phân loại của loài một cách thuận lợi, trong đó khóa phân loại phổ biến nhất là A. khóa đa phân. B. khóa lưỡng phân. C. khóa tam phân. D. khóa tứ phân. Câu 15: Con bò thuộc Giới nào sau đây? A. Giới Khởi sinh. B. Giới Động vật. C. Giới Nguyên sinh. D. Giới Nấm. Câu 16: Vi khuẩn có dạng hình que là vi khuẩn nào dưới đây? A. Tụ cầu vàng gây viêm da. B. Xoắn khuẩn giang mai. C. Liên cầu khuẩn gây viêm họng. D. Vi khuẩn E.Coli. II. Tự luận: (6,0 đ) Câu 17. (1,5đ) a/ Nhiệt độ là gì? Em hãy cho ví dụ về vật liệu tự nhiên?( 0,5 đ) b/ Cho: bát sứ, nước nóng già (khoảng 900C), nước đá, các thìa làm bằng kim loại, sứ, nhựa. Em hãy thiết kế một thí nghiệm để xác định khả năng dẫn nhiệt của các vật liệu trên. Sau đó, điền kết quả quan sát, nhận xét theo mẫu vào bảng sau: ( 1 điểm) Chiếc thìa nóng hơn /lạnh hơn/ Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không? Vật liệu không nhận thấy sự thay đổi Khi nhúng vào nước nóng Khi nhúng vào nước đá Kim loại Sứ Nhựa Câu 18: (1,5đ) a) (0,5đ) Kể tên 2 huyền phù xung quanh em? b) (1,0đ) Em hãy đề xuất phương án tìm hiểu về tính chất: đá vôi có bị ăn mòn bởi acid không? Câu 19: (2,0đ) a) (0,5đ) Kể tên 2 bệnh do vi khuẩn gây ra cho thực vật. b) (1,5đ) Em hãy hoàn thành những thông tin còn thiếu trong sơ đồ phân loại khóa lưỡng phân để phân loại 4 loài động vật sau: chim, sứa, hổ, cá.
  3. Câu 20: (1,0đ) Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá của tủ lạnh, khi rã đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường? BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – Lớp 6 ĐỀ 1 Phần I. Trắc nghiệm (4,0đ) – Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 14 15 16 Đề 3 1 C B B C C A B C D D A C B B B D Phần II. Tự luận (6,0 đ) Câu Nội dung Điểm Nhiệt độ là số đo mức độ nóng lạnh của một vật ( 0,25 đ). Nêu ví dụ đúng 0,25 đ 0,5đ 17 (1,5đ Học sinh nêu đúng bước chuẩn bị (0,25), Tiến hành ) 0,25 đ, Kết quả đúng 0,5 1,0đ ) điểm a) (0,5đ) Kể tên 2 huyền phù xung quanh em? VD: nước phù sa 0,25đ nước bột sắn dây. 0,25đ b) (1,0đ) Em hãy đề xuất phương án tìm hiểu về tính chất: đá vôi có bị ăn mòn 18 bởi acid không? (1,5đ Chuẩn bị: 1 viên đá vôi, dung dịch hydrochloric acid, 1 ống hút hoặc pipet, 1 0,25đ ) chiếc đĩa. Tiến hành: Cho viên đá vôi vào 1 chiếc đĩa. Lấy ống hút hoặc pipet nhỏ từng 0,25đ giọt hydrochloric acid lên viên đá vôi đó. Quan sát hiện tượng. Nhận xét: Khi nhỏ hydrochloric acid vào đá vôi ta thấy có nhiều bọt khí thoát ra. 0,25đ Kết luận: Đá vôi bị ăn mòn bởi acid. 0,25đ a) (0,5đ) Kể tên 2 bệnh do vi khuẩn gây ra cho thực vật. * 2 bệnh do vi khuẩn gây ra cho thực vật như: - Héo xanh cà chua, khoai tây. 0,25đ 19 - Thối nhũn bắp cải. 0,25đ (2,0đ b) (1,5đ) ) - Có thể bay: chim 0,5đ - Không có xương sống: sứa 0,5đ - Có xương sống: cá 0,5đ 20 Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá của tủ lạnh, khi rã (1,0đ đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường? ) Khi bảo quản rau củ trong ngăn đá, nước trong tế bào đông cứng, dãn nở phá vỡ 0,5đ cấu trúc thành tế bào dẫn đến tế bào thực vật không còn nguyên hình dạng. Còn thịt, cấu tạo tế bào động vật không có thành tế bào nên không xảy ra hiện 0,5đ
  5. tượng đó. Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên:............................................ Môn: KHTN 6 - Thời gian: 60 phút Lớp:6/...... (Không tính thời gian phát đề) Đề 2 Năm học: 2023 – 2024 Điểm Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm. (4,0 đ) – Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D trong mỗi ý đúng: Câu 1. Dụng cụ đo khối lượng: A. Nhiệt kế. B. Thước. C. Cân đồng hồ. D. Bình chia độ. Câu 2. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là: A. Giờ B. Giây C. Phút D. Ngày Câu 3. Trong thang nhiệt độ Celsius, nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? A. 00C B. 1000C C. 2730K D. 3730K Câu 4. Tính chất của nhựa: A. Dẫn điện B. Dẫn nhiệt C. Đàn hồi D. Không dẫn điện Câu 5. Chất nào sau đây ở thể lỏng? A. dầu ăn. B. gỗ. C. than. D. hơi nước. Câu 6. Oxygen có tính chất vật lí nào sau đây? A. Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. B. Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. C. Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí. D. Ở điều kiện thường, oxygen ở thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Câu 7. Những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt gọi là A. nguyên liệu. B. vật liệu. C. nhiên liệu. D. chất rắn. Câu 8. Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp không đồng nhất? A. Nước đường. B. Nước muối. C. Sữa. D. Giấm ăn. Câu 9. Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là
  6. A. mô. B. tế bào. C. cơ thể. D. hệ cơ quan. Câu 10. Thế giới sinh vật được phân chia thành các đơn vị phân loại theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là A. giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. B. loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. C. giới, ngành, bộ, lớp, họ, chi, loài. D. loài, chi, bộ, họ, lớp, ngành, giới. Câu 11. Cách gọi “ong mật châu á” là cách gọi tên theo A. tên khoa học. B. tên địa phương. C. tên giống. D. tên lớp. Câu 12. Vi khuẩn được cấu tạo bỡi các thành phần chính nào? A. Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. B. Vùng nhân, màng tế bào, thành tế bào, roi. C. Màng tế bào, thành tế bào, lông, tế bào chất. D. Vùng nhân, tế bào chất, thành tế bào, lông. Câu 13. Các nhà khoa học đã phân chia sinh vật thành A. 5 giới: Khởi sinh, nấm, vi khuẩn, thực vật, động vật. B. 3 giới: Nấm, động vật, thực vật. C. 4 giới: Khởi sinh, nguyên sinh, thực vật, động vật. D. 5 giới: Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. Câu 14. Kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loại sinh vật là A. khóa lưỡng phân. B. khóa sinh vật. C. khóa định lượng. D. khóa phân loại. Câu 15. Cây cam thuộc giới A. nguyên sinh. B. thực vật. C. khởi sinh. D. nấm. Câu 16. Liên cầu khuẩn có hình dạng là A. hình que. B. hình xoắn. C. hình cầu. D. hình tam giác. II. Tự luận: (6,0đ) Câu 17. (1,5đ) a/(0.5 đ) - Nhiệt độ là gì? - Cho ví dụ về vật liệu tự nhiên ? b/(1,0 đ ) Cho: bát sứ, nước nóng già (khoảng 900C), nước đá, các thìa làm bằng kim loại, sứ, nhựa. Em hãy thiết kế một thí nghiệm để xác định khả năng dẫn nhiệt của các vật liệu trên. Sau đó, điền kết quả quan sát, nhận xét theo mẫu vào bảng sau: ( 1 điểm) Chiếc thìa nóng hơn /lạnh hơn/ Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không? không nhận thấy sự Vật liệu thay đổi Khi nhúng vào nước nóng Khi nhúng vào nước đá Kim loại
  7. Sứ Nhựa Câu 18. (1,5đ) a. (0,5đ) Hãy cho hai ví dụ về huyền phù? b. (1,0đ) Đề xuất phương án tìm hiểu về tính chất của đá vôi có dễ dàng bị đinh sắt làm trầy xước không? Câu 19. ( 2,0đ) a. (0,5đ) Kể tên hai loại bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người? b. (1,5đ) Hãy hoàn thành những thông tin còn thiếu (1), (2), (3) trong sơ đồ phân loại khóa lưỡng phân để phân loại một số loài động vật sau: Câu 20. (1,0đ) Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh? Bài làm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – Lớp 6 ĐỀ 2 Phần I. Trắc nghiệm (4,0đ) – Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 14 15 16 Đề 3
  8. C B A D 2 A B C C D A B A D A B C Phần II. Tự luận (6,0 đ) Câu Nội dung Điểm + Nhiệt độ là số đo mức độ “nóng”, “lạnh” của vật. 0,5đ + Vật liệu tự nhiên như đá, gỗ, đất,… Chuẩn bị: bát sứ, các thìa bằng kim loại, sứ, nhựa, gỗ. 1,0đ 17 Tiến hành: (1,5đ - Đổ nước nóng già (khoảng 90 độ C) vào 2/3 bát và đặt 4 chiếc thìa vào bát. Sau ) khoảng 2-3 phút, dùng tay cầm vào cán của từng chiếc thìa. - Lập lại thí nghiệm trên, nhưng thay nước nóng bằng nước đá. - Lưu ý: cẩn thận tránh bị bỏng nước nóng. a) (0,5đ) Hai ví dụ về huyền phù: nước phù sa, nước bột màu 0,5đ ( Mỗi ví dụ 0,25 điểm, HS lấy ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa) b) (1,0đ) 18 * Đề xuất phương án tìm hiểu về tính chất của đá vôi có dễ dàng bị đinh sắt làm (1,5đ trầy xước không? 0,25đ ) Chuẩn bị: 1 viên đá vôi, 1 chiếc đinh sắt. Tiến hành: Dùng chiếc đinh sắt vạch mạnh lên bề mặt viên đá vôi. Quan sát hiện 0,25đ tượng. 0,25đ Nhận xét: Đá vôi dễ dàng bị trầy xước khi vạch bởi đinh sắt. 0,25đ Kết luận: Đá vôi dễ để lại vết trầy xước khi cọ sát bởi đinh sắt. a) (0,5đ) Hai bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người: lao, viêm phổi 0,5đ 19 ( Mỗi ví dụ 0,25 điểm, HS lấy ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa) (2,0đ b) (1,5đ) ) (1) Cơ thể không có cánh 0,5đ (2) Con chó 0,5đ 0,5đ (3) Con lươn 20 Khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn 1,0đ (1,0đ lên và sinh sản, thay thế tế bào đuôi bị chết, mọc lại thành đuôi mới cho nó. )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1