intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 NĂM HỌC: 2024-2025 Chủ đề Mức độ Tổng Điểm số Số câu TN/Số ý TL Nhận biết Thông Hiểu Vận dụng cao Tự luận TL TN TL TN TL TN TL TN 1.Mở 1 1 2 1 3 1,25 đầu về khoa học tự nhiên 2. Chất 1 1 2 0,5 quanh ta 3. Một 2 1 1 2 1,5 số vật liệu, nguyên liệu. 4. Hỗn 1 1 3 1 4 1,5 hợp. Tách chất khỏi hỗn hợp. 5. Tế 2 1 1 1 3 1,75 bào. 6. Từ tế 1 1 2 0,5
  2. bào đến cơ thể 7. Đa 1 0,5 0,5 2 3,0 dạng thế giới sống Tổng số 2 8 1,5 8 1,5 1 6 16 câu Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 6,0 4,0 Tổng số 4,0 3,0 1,0 6,0 10,0 điểm
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần Số câu hỏi Câu hỏi đạt TL TN TL TN 1. Mở đầu về khoa học tự nhiên 1.1. Giới thiệu Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. về Khoa học – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong tự nhiên cuộc sống. Các lĩnh vực – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo chủ yếu thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các của Khoa học dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). tự nhiên – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang Giới thiệu một học. số dụng cụ đo – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng 1 C1TL và quy tắc an thực hành. toàn trong Thông hiểu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa phòng thực vào đối tượng nghiên cứu. hành – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng Thông hiểu thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 1.2. Đo chiều Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dài dùng để đo chiều dài của một vật. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. - Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. 1 C1 - Nêu được GHĐ của dụng cụ đo chiều dài. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.
  4. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. - Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được chiều dài của một vật bằng thước (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. 1.3. Đo khối Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường lượng dùng để đo khối lượng của một vật. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số 1 C2 trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân. - Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được khối lượng của một vật bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 1.4. Đo thời Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường gian dùng để đo thời gian. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước 1 C3 khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường
  5. hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được thời gian bằng đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 1.5. Đo nhiệt Nhận biết - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” độ của vật. - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. 2. Chất quanh ta 2.1. Sự đa Nhận biết - Nhận biết được chất ở quanh ta vô cùng đa dạng dạng của chất chúng có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống Thông hiểu - Tìm được ví dụ về vật thể quanh ta, nêu ví dụ về chất có trong vật thể.
  6. - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học); mỗi chất có tính chất nhất định, dựa vào tính chất ta phân biệt chất này và chất khác. - Tìm được ví dụ về tính chất vật lý và tính chất hóa học của chất. 2.2. Các thể Nhận biết - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của ba thể của chất và sự rắn, lỏng, khí thông qua quan sát. chuyển thể - Nêu được một số tính chất của chất. - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay 1 C5 hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể của chất về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản của ba thể. Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất 2.3. Oxygen Nhận biết - Nêu được một số tính chất của oxygen và nêu được không khí tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. - Nêu được thành phần của không khí. - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên - Trình bày được sự ô nhiễm của không khí. Thông hiểu - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường 1 C4 không khí Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm để xác định thành phần trăm của oxygen. 3. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng 3.1. Một số vật Nhận biết - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật 1 C6 liệu liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,...) Thông hiểu - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính
  7. chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn,bị gỉ, chịu nhiệt,...) của một vật liệu. Vận dụng - Biết cách lựa chọn, phân loại sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu. Vận dụng cao - Có thể học cách tái sử dụng một số vật liệu thông dụng trong gia đình 3.2. Một số Nhận biết - Nhận biết được nguyên liệu tự nhiên và nguyên liệu nguyên liệu nhân tạo, một số tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (đá, vôi...) - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu (Quặng, đá vôi,...) Thông hiểu - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu. Vận dụng - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu. - Nêu được cách khai thác và sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền 1 C5TL vững. 3.3. Một số - Hiểu và phân biệt được các nhóm lương thực, thực 1 C7 lương thực, phẩm, vai trò cung cấp chất dinh dưỡng của từng Nhận biết thực phẩm nhóm thức ăn. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số loại lương thực, thực phẩm. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số thành phần và tính chất của một số lương thực, thực phẩm. Thông hiểu - Hiểu được tác hại của một số đồ ăn nhanh, ăn quá nhiều mà ít hoạt động sẽ dẫn đến cơ thể không cân đối, sức khỏe không tốt. Vận dụng - Thu thập số liệu, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của một số lương thực, thực phẩm.
  8. - Biết cách sử dụng các loại thực phẩm để có cơ thể khỏe Vận dụng cao mạnh, đủ năng lượng để học tập và vui chơi. 4. Hỗn hợp. Tách chất khỏi hỗn hợp - Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp 1 C9 - Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa tan trong Nhận biết nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn cũng có thể hòa tan và không tan trong nước. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất rắn hòa tan trong nước 4.1. Hỗn hợp - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không 1 1 C4TL C8 các chất Thông hiểu đồng nhất, dung dịch huyền phù, nhũ tương qua quan sát. - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. Vận dụng - Quan sát một số hiện tượng trong thực tế để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.. Nhận biết - Chỉ ra được mối liên hệ tính chất vật lí của một số chất thông với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn 4.2. Tách chất hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn ra khỏi hỗn - Phân biệt được các chất có trong hỗn hợp có sự 2 C10, Thông hiểu hợp khác nhau về tính chất, biết dựa trên sự khác nhau đó C11 để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để Vận dụng tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, cao chiết. 5. Tế bào 5.1. Tế bào – Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. 2 C14, đơn vị cơ sở - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế C15 của sự sống. bào. - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế
  9. bào. - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần chính (màng tế bào, tế bào chất và nhân tế bào). - Trình bày được chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào). - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Thông hiểu - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào -> 2 tế bào -> 4 tế bào... -> n tế bào). Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế Vận dụng bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 5.2. Cấu tạo và - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi chức năng các Nhận biết thành phần (ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế thành phần của bào, nhân tế bào). tế bào - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; Thông hiểu - Phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. - Vận dụng để giải thích được màu xanh là do đâu? Vận dụng cao (lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở 1 C6TL cây xanh). 5.3. Sự lớn lên - Nêu dược cơ chế giúp tế bào lớn lên và sinh sản của Nhận biết - Chỉ ra được mối quan hệ giữa sự lớn lên và sinh sản tế bào của tế bào. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... Thông hiểu → n tế bào). 1 C12 - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Vận dụng - Vận dụng được ý nghĩa đó vào việc có một chế độ
  10. dinh dưỡng hợp lý để có được chiều cao tối ưu. 6. Từ tế bào đến cơ thể 6.1. Cơ thể - Nêu được khái niệm cơ thể. Lấy được các ví dụ Nhận biết sinh vật minh hoạ - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể Thông hiểu 1 C13 đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). - Vận dụng để phân biệt được vật sống và vật không Vận dụng sống: cho ví dụ. 6.2. Tổ chức - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào cơ thể đa bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ Nhận biết quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). - Kể và nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ 1 C16 quan. - Lấy được các ví dụ minh hoạ về mô, cơ quan, hệ cơ Thông hiểu quan. - Hiểu và vận dụng để giải thích được vì sao khi một Vận dụng cơ quan trong cơ thể bị bệnh thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng. 7. Đa dạng thế giới sống 7.1. Hệ thống - Nêu được khái niệm và sự cần thiết của việc phân phân loại sinh loại thế giới sống. Nhận biết 1 C2TL vật - Nêu được hai cách gọi tên sinh vật: tên địa phương và tên khoa học. - Phân biệt được các đơn vị phân loại sinh vật . - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Thông hiểu Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống.
  11. 7.2. Khóa - Hiểu và trình bày được nguyên tắc xây dựng khoá Thông hiểu 0.5 C3a lưỡng phân lưỡng phân. - Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân. - Thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối Vận dụng 0.5 C3b tượng sinh vật. - Thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian: 90 Phút. (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A thì ghi là: 1.A…) Câu 1. Giới hạn đo của thước là A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước. B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước. Câu 2. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T, con số này có ý nghĩa A. xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu. B. khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu. C. khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu. D. xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu. Câu 3. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta sử dụng đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ quả lắc. B. Đồng hồ treo tường. C. Đồng hồ để bàn. D. Đồng hồ bấm giây.
  12. Câu 4. Hành động nào sau đây giúp bảo vệ không khí trong lành? A. Chặt cây xây cầu cao tốc. B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. C. Trồng cây xanh. D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp. Câu 5. Sự sôi là A. sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng. B. sự bay hơi trên bề mặt thoáng của chất lỏng. C. sự nóng chảy trên bề mặt thoáng của chất rắn. D. sự bay hơi cả ở trong lòng chất lỏng lẫn cả trên bề mặt thoáng của nó. Câu 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thủy tinh. B. Kim loại. C. Cao su. D. Gốm. Câu 7. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì. Câu 8. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước phù sa. B. Nước muối. C. Nước chè. D. Nước máy. Câu 9. Trường hợp nào sau đây không phải là dung dịch? A Nước đường. B. Nước cất. C. Nước khoáng. D. Nước muối. Câu 10. Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có A. kích thước hạt nhỏ hơn. B. khối lượng nhẹ hơn. C. tốc độ rơi nhỏ hơn. D. lớp vỏ trấu dễ tróc hơn. Câu 11. Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
  13. B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu. C. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước. D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh. Câu 12. Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào? A. Sinh trưởng của tế bào. B. Sinh sản của tế bào. C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào. D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào. Câu 13. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào? A. Màu sắc. B. Kích thước. C. Hình dạng. D. Số lượng tế bào tạo thành. Câu 14. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường. B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. C. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng. D. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Câu 15. Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì? A. Tham gia trao đối chất với môi trường. B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào. C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. Câu 16. Tập hợp các mô cùng thực hiện một hoạt động sống nhất định tạo thành A. cơ quan. B. mô. C. tế bào. D. hệ cơ quan. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao cần tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? Câu 2. (1,5 điểm) Phân loại sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống. Em hãy cho biết loài ong mật Châu Á có tên khoa học là gì? Câu 3. (1,5 điểm) a) Em hãy trình bày nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân. b) Áp dụng nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật trong hình sau:
  14. Câu 4. (0,5 điểm) Em hãy cho ví dụ một số hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất thường gặp? Câu 5. (1,0 điểm) Than than đá sau khi khai thác không đưa thẳng vào sử dụng mà cần qua các bước xử lí như thế nào? Câu 6. (1,0 điểm) Nếu em nhìn Trái Đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền có màu xanh lá cây. Màu xanh đó là do đâu? ------HẾT------
  15. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC 2024 - 2025 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A B D C D B C A B B A C D D B A án II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Việc tuân thủ và chấp hành các nội quy, quy định trong phòng thực hành sẽ 0,25 (0,5 giúp việc nghiên cứu trở nên an toàn và thuận lợi. điểm) - Tránh được những rủi ro không xảy ra về người và của tại phòng thực hành. 0,25 2 - Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm 0,5 (1,5 chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định. điểm) - Ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống: 0,5 + Xác định được vị trí của các loài sinh vật trong thế giới sống và tìm ra chúng giữa các nhóm sinh vật dễ dàng hơn. + Làm rõ được sự giống và khác nhau của các nhóm đối tượng phân loại. + Thể hiện được mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật. - Loài ong mật Châu Á có tên khoa học là Apis cerana. 0,5 3 a) Nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân: Tách các đối tượng phân loại (1,5 thành 2 nhóm dựa vào đặc điểm đối lập giữa các đối tượng đó, từ hai nhóm 0,5 điểm) tách được tiếp tục dùng đặc điểm đối lập để tách đến khi phân loại được đến loài. b) Sơ đồ khóa lưỡng phân:
  16. 1,0 (HS vẽ được sơ đồ khóa lưỡng phân, nêu đặc điểm phân biệt khác nếu đúng vẫn tính điểm) 4 - Ví dụ một số hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất thường gặp: (0,5 + Hỗn hợp đồng nhất: nước đường, nước muối, nước mắm, sữa, trà, nước 0,25 điểm) hoa quả,... + Hỗn hợp không đồng nhất: muối gia vị, hỗn hợp nước và xăng dầu,... 0,25 5 - Sau khi khai thác than đá thường đi qua các bước xử lí để đáp ứng các yêu (1,0 cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng và an toàn bao gồm các bước: điểm) + Loại bỏ cặn bẩn. 0,2 + Tách các thành phần khác nhau. 0,2 + Cải thiện tính chất vật lý. 0,2 + Đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định. 0,2 + Tối ưu hóa sử dụng. 0,2 6 Nếu em nhìn Trái Đất từ vũ trụ , em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền có (1,0 màu xanh lá cây. Màu xanh đó là do những lục lạp (có chứa chất diệp lục) vô 1,0 điểm) cùng nhỏ bé trong mỗi tế bào thực vật đã tạo nên màu xanh của lá cây) TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch Hội đồng
  17. Nguyễn Thị Thanh Phong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2