
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I- NĂM HỌC: 2024 -2025 TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Lớp 6 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 15 theo kế hoạch dạy học. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:12 câu, thông hiểu 8 câu) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm; 36 tiết) Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm; 24 tiết) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên(7 tiết) 2c 2c 0,5 2. Các phép đo (10 tiết) 3c 3c 0,75 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen 2c 2c 0,5 (oxi) và không khí (8 tiết) 4. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (15 4c 2c 1c 6c 1c 3,5 tiết) 5. Đa dạng thế giới sống(10 tiết) 1c 5c 6c 1,5 6. Lực trong đời sống(8 tiết) 1c 1c 1c 1c 1c 3c 3,25 Số câu TN/ Số ý TL 12c 1c 8c 1c 1c 1c 20c 4c 10,0 Điểm số 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I, MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên (7 tiết) - Giới thiệu Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 2c C2 về Khoa học – Nêu được các quy định an toàn khi học trong C1 phòng thực hành. tự nhiên. Các – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo lĩnh vực chủ thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, yếu của Khoa các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi,...). học tự nhiên - Giới thiệu Thông – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên một số dụng hiểu dựa vào đối tượng nghiên cứu. cụ đo và quy – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên tắc an toàn trong cuộc sống. trong – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được phòng thực vật sống và vật không sống. hành Vận dụng – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (10 tiết) Nhận biết - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời - Đo chiều gian. dài, khối - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời 3c C10 lượng gian. và thời gian - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, C2 khối lượng, thời gian. C4
- - Thang nhiệt – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, độ Celsius, đo “lạnh” của vật. nhiệt độ Thông - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, hiểu khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta cao có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) – Sự đa dạng Nhận biết - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể của chất nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Ba thể (trạng – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta, trong thái) cơ bản các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh . 2c C6 của - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự C3 bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
- – Sự chuyển Thông - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật đổi thể (trạng thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. hiểu thái) của chất – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn, thể lỏng, thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3
- cao yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 4. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (15 tiết) – Khái niệm tế Nhận biết - Nêu được khái niệm, chức năng của tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số 4c C5 bào loại tế bào. – Hình dạng và - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự kích thước tế sống. - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện bào chức năng quang hợp ở cây xanh. C7 – Cấu tạo và - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế C8 chức năng tế bào động vật, tế bào thực vật. C9 - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào bào nhân thực, tế bào nhân sơ. – Sự lớn lên và Thông – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba 2c C15,16 sinh sản của tế thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân hiểu bào tế bào. – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của – Tế bào là tế bào. đơn vị cơ sở – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và của sự sống sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế - Cơ thể sinh bào... → n tế bào). vật - Tổ chức cơ Vận dụng – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế thể đa bào bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế 1c C24 bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 5. Đa dạng thê giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết)
- 5.1. Phân Nhận biết: 1c - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên C11 loại thế địa phương và tên khoa học. giới sống. Thông hiểu: - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới 2c C13,17 sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Vận dụng: Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. 5.2. Virus Nhận biết: Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 1c C14 và vi khuẩn: Thông hiểu: 2c C12,18 - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và - Khái cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền niệm. và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Cấu tạo - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). sơ lược. - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của - Sự đa vi khuẩn. dạng. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh 1c C19 do virus và vi khuẩn gây ra. - Một số - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi bệnh gây khuẩn trong thực tiễn. ra. bởi Vận dụng: virus và vi - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
- khuẩn. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: 1c C23 vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, …) Vận dụng cao: - Biết cách làm sữa chua, ... 6. Lực trong đời sống (8 tiết) 6.1. Lực và Nhận biết 1c C22 - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc tác dụng của sự kéo. lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến Lực dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, 1c C20 tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.
- 6.2. Lực tiếp Nhận biết - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. xúc và lực - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. không tiếp - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật xúc (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 1c C21 – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) Họ tên:.................................................................................Lớp:............ Mã đề 01 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I.TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): *Khoanh tròn vào chữ cái A(B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vật lí học B. Khoa học Trái Đất C. Thiên văn học D. Tâm lí học Câu 2. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 3. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài? A. thước thẳng. B. thước dây. C. đồng hồ. D. thước cuộn. Câu 4. Nhiệt độ là số đo mức độ: A. “Lạnh” của vật. B. “Nóng”, “lạnh” của vật. C. “Nóng chảy” của vật. D. “Nóng” của vật. Câu 5. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 6. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. thể lỏng sang thể rắn của chất. C. từ thể lỏng sang thể khí của chất. D. từ thể khí sang thể lỏng của chất. Câu 7. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Thực vật. D. Nấm. Câu 8. Các loại mô cấu tạo nên lá cây. Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 9. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. tế bào. B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan.
- Câu 10. Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là:đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mét. B. ki-lô-mét. C. mi-li-mét. D. cen-ti-mét. Câu 11. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. C. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. D. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học Câu 12. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. Câu 13. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé. B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ. C. Sống kí sinh trong tế bào chủ. D. Môi trường sống đa dạng. Câu 14. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. Câu 15. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu. Câu 16. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào B. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng C. Tham gia trao đổi chất với môi trường D. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. Câu 17. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. B. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. C. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. D. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. Câu 18. Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là? A. Hình que, hình xoắn, hình cầu B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn C. Hình cầu, hình khối, hình que D. Hình khối, hình que, hình cầu Câu 19. Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì? A. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa C. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật D. Sản xuất thuốc kháng sinh Câu 20. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho: A. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600 B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực C. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
- II. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Người thủ môn đã bắt được bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác dụng lên bóng là lực hút hay lực đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc. Câu 22(1,0điểm). Em hãy kể tên các dụng cụ có lò xo trong gia đình em. So sánh các lực tác dụng vào các dụng cụ đó để làm chúng hoạt động. Câu 23(1,0điểm). Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm được lâu, trong đó có biện pháp phơi hoặc sấy khô thực phẩm. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích cơ sở của biện pháp bảo quản nêu trên. Nêu các biện pháp bảo quản khác mà em biết. Câu 24 (2,0điểm). Quan sát hình 19.2 dưới đây. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và nhân thực? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) Họ tên:.................................................................................Lớp:............ Mã đề 02 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I.TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): *Khoanh tròn vào chữ cái A(B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. cơ quan. B. tế bào. C. hệ cơ quan. D. mô Câu 2. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. B. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. C. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. D. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học Câu 3. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào cơ. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào thần kinh. Câu 4. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. B. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. C. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. D. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. Câu 5. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào D. Tham gia trao đổi chất với môi trường Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài? A. đồng hồ. B. thước cuộn. C. thước dây. D. thước thẳng. Câu 7. Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là? A. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn B. Hình cầu, hình khối, hình que C. Hình que, hình xoắn, hình cầu D. Hình khối, hình que, hình cầu Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì? A. Sản xuất thuốc kháng sinh B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa C. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối D. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật Câu 9. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
- Câu 10. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho: A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600 D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang Câu 11. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Cơ thể đơn bào, nhân sơ. B. Môi trường sống đa dạng. C. Kích thước cơ thể nhỏ bé. D. Sống kí sinh trong tế bào chủ. Câu 12. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh vàng da. B. Bệnh kiết lị. C. Bệnh thuỷ đậu. D. Bệnh tiêu chảy. Câu 13. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Nấm. B. Nguyên sinh. C. Khởi sinh. D. Thực vật. Câu 14. Các loại mô cấu tạo nên lá cây. Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô biểu bì. C. Mô dẫn. D. Mô cơ. Câu 15. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. Câu 16. Nhiệt độ là số đo mức độ: A. “Lạnh” của vật. B. “Nóng chảy” của vật. C. “Nóng” của vật. D. “Nóng”, “lạnh” của vật. Câu 17. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. thể lỏng sang thể rắn của chất. C. từ thể khí sang thể lỏng của chất. D. từ thể lỏng sang thể khí của chất. Câu 18. Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là:đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mi-li-mét. B. cen-ti-mét. C. ki-lô-mét. D. mét. Câu 19. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Thiên văn học B. Tâm lí học C. Khoa học Trái Đất D. Vật lí học Câu 20. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. II. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Người thủ môn đã bắt được bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác dụng lên bóng là lực hút hay lực đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc. Câu 22(1,0điểm). Em hãy kể tên các dụng cụ có lò xo trong gia đình em. So sánh các lực tác dụng vào các dụng cụ đó để làm chúng hoạt động. Câu 23(1,0điểm). Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm được lâu, trong đó có biện pháp phơi hoặc sấy khô thực phẩm. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích cơ sở của biện pháp bảo quản nêu trên. Nêu các biện pháp bảo quản khác mà em biết.
- Câu 24 (2,0điểm). Quan sát hình 19.2 dưới đây. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và nhân thực? ------ HẾT ------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) Họ tên:.................................................................................Lớp:............ Mã đề 03 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I.TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): *Khoanh tròn vào chữ cái A(B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Mỗi sinh vật có A. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học B. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. C. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. D. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. Câu 2. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Tâm lí học B. Thiên văn học C. Khoa học Trái Đất D. Vật lí học Câu 3. Nhiệt độ là số đo mức độ: A. “Nóng chảy” của vật. B. “Nóng” của vật. C. “Lạnh” của vật. D. “Nóng”, “lạnh” của vật. Câu 4. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 5. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Cơ thể đơn bào, nhân sơ. B. Kích thước cơ thể nhỏ bé. C. Môi trường sống đa dạng. D. Sống kí sinh trong tế bào chủ. Câu 6. Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì? A. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa C. Sản xuất thuốc kháng sinh D. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối Câu 7. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. cơ quan. B. tế bào. C. hệ cơ quan. D. mô Câu 8. Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là:đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. cen-ti-mét. B. mi-li-mét. C. ki-lô-mét. D. mét. Câu 9. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài? A. thước cuộn. B. đồng hồ. C. thước dây. D. thước thẳng. Câu 10. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào cơ. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào thần kinh. Câu 11. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường B. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào C. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng D. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
- Câu 12. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. C. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. D. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. Câu 13. Các loại mô cấu tạo nên lá cây. Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô biểu bì. C. Mô cơ. D. Mô dẫn. Câu 14. Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là? A. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn B. Hình cầu, hình khối, hình que C. Hình que, hình xoắn, hình cầu D. Hình khối, hình que, hình cầu Câu 15. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. B. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. C. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. D. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. Câu 16. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho: A. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang B. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600 C. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực D. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực Câu 17. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. từ thể lỏng sang thể khí của chất. C. từ thể khí sang thể lỏng của chất. D. thể lỏng sang thể rắn của chất. Câu 18. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. Câu 19. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh thuỷ đậu. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh tiêu chảy. Câu 20. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Thực vật. B. Nấm. C. Khởi sinh. D. Nguyên sinh. II. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Người thủ môn đã bắt được bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác dụng lên bóng là lực hút hay lực đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc. Câu 22(1,0điểm). Em hãy kể tên các dụng cụ có lò xo trong gia đình em. So sánh các lực tác dụng vào các dụng cụ đó để làm chúng hoạt động. Câu 23(1,0điểm). Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm được lâu, trong đó có biện pháp phơi hoặc sấy khô thực phẩm. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích cơ sở của biện pháp bảo quản nêu trên. Nêu các biện pháp bảo quản khác mà em biết. Câu 24 (2,0điểm). Quan sát hình 19.2 dưới đây. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
- ------ HẾT ------ UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC: 2024-2025
- Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 03 trang) Họ tên:.................................................................................Lớp:............ Mã đề 04 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ I.TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): *Khoanh tròn vào chữ cái A(B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1. Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là:đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mét. B. cen-ti-mét. C. mi-li-mét. D. ki-lô-mét. Câu 2. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. tế bào. B. hệ cơ quan. C. mô D. cơ quan. Câu 3. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ A. từ thể khí sang thể lỏng của chất. B. thể lỏng sang thể rắn của chất. C. từ thể lỏng sang thể khí của chất. D. thể rắn sang thể lỏng của chất. Câu 4. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. B. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. C. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. D. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. Câu 5. Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì? A. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối B. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật C. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa D. Sản xuất thuốc kháng sinh Câu 6. Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là? A. Hình cầu, hình khối, hình que B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn C. Hình khối, hình que, hình cầu D. Hình que, hình xoắn, hình cầu Câu 7. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vật lí học B. Tâm lí học C. Thiên văn học D. Khoa học Trái Đất Câu 8. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Nấm. B. Thực vật. C. Khởi sinh. D. Nguyên sinh. Câu 9. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé. B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ. C. Sống kí sinh trong tế bào chủ. D. Môi trường sống đa dạng. Câu 10. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. C. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. D. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. Câu 11. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
- B. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. Câu 12. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. B. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học C. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. D. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. Câu 13. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 14. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh thuỷ đậu. B. Bệnh vàng da. C. Bệnh kiết lị. D. Bệnh tiêu chảy. Câu 15. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. Câu 16. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài? A. đồng hồ. B. thước cuộn. C. thước thẳng. D. thước dây. Câu 17. Nhiệt độ là số đo mức độ: A. “Nóng” của vật. B. “Lạnh” của vật. C. “Nóng chảy” của vật. D. “Nóng”, “lạnh” của vật. Câu 18. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho: A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600 Câu 19. Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. C. Tham gia trao đổi chất với môi trường D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng Câu 20. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào cơ. II. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Người thủ môn đã bắt được bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác dụng lên bóng là lực hút hay lực đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc. Câu 22(1,0điểm). Em hãy kể tên các dụng cụ có lò xo trong gia đình em. So sánh các lực tác dụng vào các dụng cụ đó để làm chúng hoạt động. Câu 23(1,0điểm). Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm được lâu, trong đó có biện pháp phơi hoặc sấy khô thực phẩm. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích cơ sở của biện pháp bảo quản nêu trên. Nêu các biện pháp bảo quản khác mà em biết. Câu 24 (2,0điểm). Quan sát hình 19.2 dưới đây. So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo
- giữa tế bào nhân sơ và nhân thực? ------ HẾT ------ . UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
