intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN: KHTN 6 NĂM HỌC: 2024-2025 Thời gian: 90 phút Số lượng câu hỏi cho Tổng số Phần/C Tổng số điểm từng câu hương/ TT mức độ Chủ nhận đề/Bài thức Nhận Thông Vận biết hiểu dụng TN TL (TN) (TL) (TL) 1 Bài 8: Đo nhiệt độ 1 1 0.25 0.25 2 Bài 40: Lực là gì? 1 1 3 Bài 41: Biểu diễn lực 1 1 2.0 Bài 42: Biến dạng của 4 1 1 0.25 lò xo Bài 43: Trọng lượng, 5 1 1 1 1 1.25 lực hấp dẫn Bài 9: Sự đa dạng của 6 1 1 0.5 chất Bài 10: Các thể của 7 1 1 0.25 chất và sự chuyển thể Bài 11: Oxygen không 8 1 1 0.25 khí Bài 4: Sử dụng kính 9 1 0.25 hiển vi quang học Bài 18: Tế bào – Đơn 10 1 0.25 vị cơ bản của sự sống Bài 19: Cấu tạo và 11 chức năng các thành 1 0.25 phần của tế bào 12 Bài 22: Cơ thể sinh vật 3 3 0.75
  2. Bài 23: Tổ chức cơ thể 13 2 1 2 1 1,5 đa bào Bài 25: Hệ thống phân 14 2 1 2 1 2.0 loại sinh vật Tổng số câu 16 2 3 16 5 10.0 Tổng số điểm 4.0 3.0 3.0 4.0 6.0 10.0 Tỉ lệ 40% 30% 30% 40% 60% 100%
  3. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN KHTN 6. NĂM HỌC: 2024-2025. - Thời điểm kiểm tra: Tuần 18 - Nội dung chương trình : Từ tuần 1 đến tuần 15. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm. ( Nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm). - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm.).
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) Nhận biết - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. 1 C1 - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. 1. Bài 8: Đo nhiệt Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện độ. tượng. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 C2 - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. Thông hiểu - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực 2. Bài 40: Lực là kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). gì? Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động thì vật chịu tác dụng của các lực trong môi trường 3. Bài 41: Biểu diễn lực Nhận biết - Nêu các đặc trưng của lực - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có C1 Thông hiểu độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
  5. Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. 4. Bài 42: Biến - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. 1 C3 dạng của lò xo. Nhận biết - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. Nhận biết 1 C4 - Nêu được khái niệm trọng lượng. 5. Bài 43: Trọng Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của lượng, lực hấp sản phẩm tên thị trường. dẫn - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực Vận dụng - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. C2 6. Bài 9: Sự đa dạng của chất Nhận biết - Nêu được sự đa dạng của chất. - Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. Thông hiểu - Tìm được ví dụ về tính chất vật lý và tính chất hóa học của chất - Tìm được ví dụ về vật thể quanh ta, nêu ví dụ về chất có trong vật thể. Vận dụng C3 - Đề xuất được cách thức làm nước hàng phục vụ cho việc nấu ăn.
  6. 7. Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể Nhận biết - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc; 1 C5 Thông hiểu - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn, lỏng, khí) thông qua quan sát. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Vận dụng - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến sự chuyển thể. thấp. 8. Bài 11: Oxygen- không khí Nhận biết - Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan,...). 1 C6 - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, cacbon đioxit, khí hiếm, hơi nước). Thông hiểu - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng - Liên hệ thực tế để lâp kế hoạch các công việc hằng ngày mà em có thể làm để bảo vệ môi trường. 9. Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học Nhận biết - Biết được cấu tạo của kính hiển vi quang học. 1 C15 Thông hiểu - Nêu được cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi quang học.
  7. Vận dụng - Dùng kính hiển vi quang học để quan sát được những vật mà mắt thường không nhìn thấy rõ. 10. Bài 18: Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. 1 C9 - Biết được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. Thông hiểu - Giải thích được vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng khác nhau. 11. Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào Nhận biết - Biết được cấu tạo của tế bào thực vật qua quan sát hình ảnh... 1 C12 Thông hiểu - Trình bày được cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào. - Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. 12. Bài 22: Cơ thể sinh vật Nhận biết - Nhân biết được cơ thể sống. 1 C13 - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 1 C11 Thông hiểu - Nêu ví dụ cơ thể sống, cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 13. Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
  8. Nhận biết - Biết đươc một số tế bào có trong cơ thể động vật. 1 C14 - Biết được trình tự sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 2 C8, C16 - Biết được cơ quan, hệ cơ quan của thực vật. - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ C4 cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 14. Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật C7 - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. 1 Nhận biết - Biết được sự phân chia thực vật theo các bậc phân loại từ thấp đến cao. C10 1 - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Phân biệt được các đơn vị phân loại sinh vật. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi Thông hiểu giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. C5 Vận dụng - Dựa vào đặc điểm của các loài sinh vật để xếp chúng vào các giới sinh vật khác nhau.
  9. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-202 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: KHTN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: / /2025 (Đề có 03 trang) Họ và tên học sinh.........................................Lớp............SBD..........Phòng thi........ I. TRẮC NGHIỆM:( 4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào? A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. Dãn nở vì nhiệt của các chất. D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 2. Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một A. lực nâng. B. lực kéo. C. lực uốn. D. lực đẩy. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng. B. Lực đàn hồi cùng hướng với lực làm nó bị biến dạng. C. Lực đàn hồi luôn là lực kéo. D. Lực đàn hồi không tỉ lệ với độ biến dạng. Câu 4. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: Mọi vật có khối lượng đều …..... bằng một lực, lực này gọi là…..... A. đẩy nhau, lực hấp dẫn. B. hút nhau, lực hấp dẫn. C. đẩy nhau, lực đẩy. D. hút nhau, lực hút. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây. Câu 6. Trong không khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21% B. 79% C. 78% D. 15% Câu 7. Cho hình ảnh sau: Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài? A. Tên khoa học. B. Tên địa phương. C. Tên dân gian. D. Tên phổ thông. Câu 8. Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? A. Hạt. B. Hoa. C. Quả. D. Rễ.
  10. Câu 9. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là A. mô. B. tế bào. C. biểu bì. D. bào quan. Câu 10 Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào? A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài. B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài. C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài. D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài. Câu 11. Cơ thể đa bào được cấu tạo từ A. nhiều tế bào. B. một tế bào. C. các tế bào nhân sơ. D. một tế bào nhân thực. Câu 12. Màu xanh lá cây do A. màu của nhân tế bào. B. màu xanh của màng tế bào. C. màu xanh của tế bào chất. D. chất diệp lục của lục lạp. Câu 13. Vật nào sau đây là vật sống? A. Cây chuối. B. Đất sét. C. Quyển sách. D. Cây bút. Câu 14. Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào A. tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn,... B. tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu... C. tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ,... D. tế bào biểu bì, tế bào thần kinh,... Câu 15. Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi bao gồm A. thị kính và vật kính. B. đèn chiếu sáng, gương, màn chắn sáng. C. ốc to và ốc nhỏ. D. chân kính, thân kính, bàn kính và kẹp giữ mẫu. Câu 16. Quan sát hình ảnh các cơ quan của cây dưa chuột sau đây. Có mấy cơ quan thuộc hệ chồi? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1. (2 điểm)
  11. b. Hãy biểu diễn lực có độ lớn 400N tác dụng lên một vật hình hộp theo phương nằm ngang chiều từ phải sang trái với tỉ xích 1cm ứng với 200N. Câu 2. (1,0 điểm) Một con voi có khối lượng là 4 tấn, tính trọng lượng của con voi? Câu 3. (0,5 điểm). Nước màu hay còn được gọi là nước hàng giúp món ăn thêm phần màu sắc và hương vị, nhất là các món cá kho. Em hãy trình bày cách tiến hành làm nước hàng từ đường. Câu 4. (1,0 điểm) a. Nêu khái niệm về mô, cơ quan. (0,5 điểm) b. Quan sát hình sau và gọi tên các cấp độ tổ chức của cơ thể: (0,5 điểm) Câu 5. (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các sinh vật sau: Cây tre, cá vàng, cây hoa súng, nấm linh chi, nấm nhầy, trùng giày, chim sẻ, vi khuẩn than vào các giới sinh vật.
  12. -------------------- Hết -------------------- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D A B C A A D B A A D A B D C ( HSKTTT mỗi câu đúng 0.5 điểm nhưng tổng điểm không vượt quá 4,0 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 a. - Phương nằm ngang. 0,33đ - Chiều từ trái sang phải. 0,33 đ - Độ lớn: F = 6N 0,33 đ b. Vẽ hình đúng 1,0 đ
  13. HSKTTT nếu trả lời đúng 1ý câu a vẫn cho điểm tối đa 1đ. 1 tấn = 4000 kg Trọng lượng của con voi: P = 10m 2 = 10. 4000 = 40000 (N) ( nếu thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,1 đ) HSKTTT trả lời đúng 1 ý vẫn cho điểm tối đa. + Đặt một cái chảo hoặc nồi lên bếp, sau đó cho đường và nước lọc vào, khuấy tan 0,25 đường. Mở lửa vừa cho nước đường sôi lên đến khi huyển sang màu nâu cánh gián. + Cho thêm nước lạnh vào, vừa đổ vừa khuấy đều cho nước đường tan ra đến khi 3 nước màu sôi lên đến độ sánh và màu mong muốn. (0,5 điểm) 0,25 + Lấy chảo (nồi) ra khỏi bếp, đợi nước màu nguội hẳn thì cho vào lọ, hũ. Bảo quản nước màu ở nơi thoáng mát, khô ráo. (Nêu được 2 ý đầu vẫn cho đủ 0,5đ) a. - Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một 0,25 chức năng nhất định. 4 - Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. 0,25 (1,0 điểm) b. 1 – tế bào; 2 – mô; 3 – cơ quan; 4 – hệ cơ quan; 5 – cơ thể. * Lưu ý: Học sinh ghi đúng 1 ý: 0,125 điểm; 2-3 ý đúng: 0,25 điểm; 4-5 ý đúng: 0,5 0,5 điểm. (HSKTTT chỉ cần nêu đúng 3 đến 4 ý, em đạt điểm tối đa). Giới khởi sinh: vi khuẩn than 0,25 Giới nguyên sinh: trùng giày, nấm nhầy 0,5 5 Giới nấm: nấm linh chi 0,25 (1,5 điểm) Giới thực vật: cây tre, cây hoa súng 0,25 Giới động vật: cá vàng, chim sẻ. 0,25 (HSKTTT chỉ cần làm đúng 3 đến 4 giới đúng, em đạt điểm tối đa). –––––––––––––– Hết –––––––––––––––
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2