intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

  1. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: KHTN - Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề này gồm 23 câu, 02 trang) Họ và tên ......................................lớp 7.... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:(mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo? A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo thành các lớp electron. B. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn. C. Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết. D. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron. Câu 3. Nitơ (nitrogen) là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitơ, viết từ lớp trong ra ngoài, lần lượt là A. 7. B. 2,5. C. 2,2,3. D. 2,4,1. Câu 4. Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là A. N. B. N2. C. N2. D. N2. Câu 5. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. kim loại. B. ion. C. cộng hóa trị. D. phi kim Câu 6. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là A. kim loại. B. khí hiếm. C. phi kim. D. kim loại và khí hiếm. Câu 7. Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố A. Phi kim. B. đơn chất. C. hợp chất. D. khí hiếm. Câu 8. Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là A. 20. B. 10. C. 18. D. 2. Câu 9. Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tầu hỏa là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là: A. 8h. B. 16 h. C. 24h. D. 32h. Câu 10. Công thức tính tốc độ là: A. v = s.t. B. v = s/t. C. v = t/s. D. v = s/t.2
  2. Câu 11. Âm thanh không thể truyền trong: A. Chất lỏng. B. Chất rắn. C. Chất khí. D. Chân không. Câu 12. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất ? A. Trong 30s, con lắc thực hiện được 1.500 dao động. B. Trong 10s, mặt trống thực hiện được 1.000 dao động. C. Trong 2s, dây đàn thực hiện được 988 dao động. D. Trong 15s, dây cao su thực hiện được 1.900 dao động. Câu 13. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành : A. Điện năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. Câu 14. Những vật phản xạ âm tốt là A. Gạch, gỗ, vải. B. Thép, vải, xốp. C. Vải nhung, gốm. D. Sắt, thép, đá. Câu 15. Biên độ dao động là: A. Vật dao động càng nhanh. B. Độ lệch so với vị trí ban đầu của vật trong 1 giây. C. Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. D. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. Câu 16. Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm sáng: A. Hội tụ. B. Phân kì. C. Song song. D. Cả A,B,C đều sai. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng, bạc. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không? Câu 18. (1 điểm) Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi a. K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl. b. K và nhóm SO4 (Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16 - Biết hóa trị của K = I. Cl = I; Ba = II; Al = III; nhóm (SO4) hóa trị II ). Câu 19. (0,5 điểm) Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu? Câu 20. (1 điểm) Cho các chất sau: Na, CaCO3, Cl, H20, B, H2SO4, Ca, C, N, Fe, CaO Xác định đâu là đơn chất, đâu là hợp chất. Câu 21. (1,5 điểm) Tiếng ồn là gì? Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Lấy ví dụ? Câu 22. 1 điểm) Bạn An nhà ở cách trường 6 km đi học bằng xe đạp xuất phát từ nhà lúc 6h45 và đến trường lúc 7h15 phút. Tính tốc độ của bạn đó ra km/h và m/s. Câu 23. (0,5 điểm) Giải thích tại sao khi thổi còi, muốn còi thổi phát ra to và vang xa thì ta cần phải thổi mạnh vào còi? .............Hết............... “Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2