intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN KHTN 7 NĂM HỌC 2023-2024 Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 môn KHTN7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1.. - Thời gian làm bài:60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: 20 câu - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ở mức độ nhận biết. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phương pháp và kĩ năng 1 1 0,25 học tập môn KHTN (5 tiết ) Chương 3 1/2 1/2 1 3 2,75 I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 tố hoá học (14 tiết ) Chương III. Tốc độ (11 1 1 1,0 tiết – 10%) Chương IV: Âm thanh 1 4 1 4 2,0 (10 tiết – 20%) Chương 6 1/2 1/2 1 6 4,5 VII: Trao đổi chất và
  4. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (25 tiết – 45%) Số câu 0 16 1 0 3/2 0 1/2 0 3 16 10,00 Điểm số 0 4,0 3,0 0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  5. b) Bảng đặc tả
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) Mở đầu (5 tiết) Phương Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn 1 C1 pháp và kĩ Khoa học tự nhiên năng học Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, tập môn đo, dự báo. KHTN - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô 1 C2, hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nguyên tố Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên 2 C3 hóa học tố hoá học. C4 Thông hiểu – Viết được kí hiệu hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Sơ lược về Nhận biết – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố bảng tuần hoá học.
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) hoàn các Thông hiểu – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. C17a nguyên tố - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên C17b hoá học tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng Vận dụng mối quan hệ giữa tính chất của một số kim loại, phi kim hay khí hiếm thông dụng với một số ứng dụng của chúng trong thức tiễn Chương III. Tốc độ (11 tiết) Đồ thị Nhận biết quãng đường – Thông hiểu thời gian Vận dụng +Biết dựa và đồ thị quãng đường thời gian để xác định được các đại C19 lượng: quãng đường, thời gian và tốc độ của chuyển động. Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Nhận biết Các môi Thông hiểu + Hiểu được âm thanh được tạo ra từ các nguồn âm và có thể truyền 1 C5 trường trong những môi trường như chất rắn, chất lỏng , chất khí và không truyền âm truyền được trong chân không. Vận dụng
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) Nhận biết Độ to và biên độ của Thông hiểu + Hiểu được độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 1 C6 sóng âm Vận dụng Độ cao và Nhận biết -Nhận biết: C18 tần số của +Nêu được tần số dao động là gì? Đơn vị và kí hiệu của tần số? sóng âm Thông hiểu -Thông hiểu: 2 C7 + Hiểu được độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động. C8 +Xác định được tần số dao động của một vật. Vận dụng Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (32 tiết) Khái quát Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 1 C10 trao đổi chất – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ 1 C11 và chuyển thể. hoá năng lượng. Vai trò trao đổi chất và
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) chuyển hoá năng lượng – Khái quát Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp 3 C12, trao đổi chất tế bào. C13, và chuyển C14 hoá năng Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá C9 lượng cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được + Chuyển khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương hoá năng trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra lượng ở tế ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá bào năng lượng. Quang – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực hợp vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô Hô hấp hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. ở tế bào Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực 1 C20 tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. cao – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Trao đổi Thông hiểu – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí chất và khổng của lá. chuyển hoá – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức 1 C15 năng lượng năng của khí khổng. + Trao đổi – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các 1 C19
  10. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) khí cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Trao đổi Nhận biết – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể 1 C16 nước và các sinh vật. chất dinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí dưỡng ở khổng trong quá trình thoát hơi nước; sinh vật + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người.
  11. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL (Số (Số câu) (Số ý) câu) Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng cao lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...).
  12. c) Đề kiểm tra Đề A: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1.Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người,về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 2.Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron. Câu 3. Cấu tạo nguyên tử gồm …………… mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. A. hạt nhân B. hạt neutron C. hạt electron D. hạt proton và electron Câu 4. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là A. natri. B. nitrogen. C. natrium. D. sodium. Câu 5: Hãy chỉ ra câu phát biểu sai? A. Âm thanh được tạo ra từ các nguồn âm, các nguồn âm đều dao động. B. Âm thanh truyền tới tai ta qua môi trường không khí. C. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng và chất khí. D. Âm thanh có thể truyền trong chân không. Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, khi nào vật phát ra âm to hơn? A. Khi tần số dao động lớn hơn. B. Khi biên độ dao động lớn hơn. C. Khi vật dao động nhanh hơn. D. khi vật dao động yếu hơn. Câu 7: Khi nào âm phát ra bổng? A. Khi âm phát ra có tần số thấp. B. Khi âm phát ra có tần số cao. C. Khi âm nghe nhỏ. D. Khi âm nghe to. Câu 8:Một vật thực hiện được 600 dao động trong 2 phút. Tần số dao động của vật này là: A. 300Hz. B. 1200Hz. C. 5Hz. D. 5s Câu 9 Trong quá trình quang hợp nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên B. Nước được rẻ hút từ đất lên thân và đến lá C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí Câu 10. Chuyển hóa năng lượng là: A. Là quá trình biến đổi năng lượng
  13. B. Là quá trình biến quang năng thành hóa năng C. Là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác . D. Là quá trình biến đổi của điện năng sang nhiệt năng Câu 11. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào A. máu và cơ quan bài tiết. B. nước mô và mao mạch máu. C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết. D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu 12. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. hoa. Câu 13.Những yếu tố chủ yếu bên ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 14.Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 15. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí A. oxygen. B. carbon dioxide. C. không khí. D. cả oxygen và carbon dioxide. Câu 16. Ở người nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể? A. 30% B. 40% C. 60% D.70% II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (2đ) a/ Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? b/ Nhìn vào ô nguyên tố số 20 trong bảng tuần hoàn, nêu vị trí và cấu tạo của nguyên tố đó ?(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Câu 18(1đ): Tần số dao động là gì? Đơn vị và kí hiệu của tần số?
  14. Câu 19(1đ): Hình bên là đồ thị quãng đường- thời gian mô tả chuyển động của ô tô chở khách. Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết: a) Tốc độ của ô tô trong 3 giờ đầu? b) Ô tô dừng lại để nghỉ ngơi trong bao lâu? c) Từ giờ thứ 4 đến giờ thứ 6, ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu? d) So sánh tốc độ của ô tô trên đoạn OA và đoạn BC? Câu 20. a. Điều gì sẽ xảy ra nếu trao đổi khí tắc nghẽn.. Nêu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người?( 1.5 điểm) b. Khi vào phòng có nồng độ cacbon dioxide cao em cần lưu ý điều gì? ( 0.5 điểm)
  15. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ B A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1.Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron. Câu 2.Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 3. Kí hiệu hóa học của nguyên tố magnessium là A. MG B. Mg C. Mn D. Ma Câu 4. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Fe là A. Feraum. B. Flo. C.sắt. D. iron. Câu 5: Hãy chỉ ra câu phát biểu sai? A. Âm thanh được tạo ra từ các nguồn âm, các nguồn âm đều dao động. B. Âm thanh truyền tới tai ta qua môi trường không khí. C. Âm thanh có thể truyền trong chân không. D. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng và chất khí. Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, khi nào vật phát ra âm to hơn? A. Khi biên độ dao động lớn hơn. B. Khi tần số dao động lớn hơn. C. Khi vật dao động nhanh hơn. D. khi vật dao động yếu hơn. Câu 7: Khi nào âm phát ra bổng? A. Khi âm phát ra có tần số thấp. B. Khi âm nghe nhỏ. C. Khi âm nghe to. D. Khi âm phát ra có tần số cao. Câu 8:Một vật thực hiện được 600 dao động trong 2 phút. Tần số dao động của vật này là: A. 300Hz. B. 1200Hz. C. 5s D. 5Hz. Câu 9. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào A. máu và cơ quan bài tiết. B. nước mô và mao mạch máu. C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết. D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu 10. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là A. rễ cây. B. thân cây.
  16. C. lá cây. D. hoa. Câu 11.Những yếu tố chủ yếu bên ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 12 Trong quá trình quang hợp nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên B. Nước được rẻ hút từ đất lên thân và đến lá C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí Câu 13. Chuyển hóa năng lượng là: A. Là quá trình biến đổi năng lượng B. Là quá trình biến quang năng thành hóa năng C. Là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác . D. Là quá trình biến đổi của điện năng sang nhiệt năng Câu 14.Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 15. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí A. oxygen. B. carbon dioxide. C. không khí. D. cả oxygen và carbon dioxide. Câu 16. Ở người nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể? A. 30% B. 40% C. 60% D.70% II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17.( 2đ) a/ Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? b/ Nhìn vào ô nguyên tố số 17 trong bảng tuần hoàn, nêu vị trí và cấu tạo của nguyên tố đó ? (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Câu 18 (1đ): Tần số dao động là gì? Đơn vị và kí hiệu của tần số?
  17. Câu 19 (1đ): Hình bên là đồ thị quãng đường- thời gian mô tả chuyển động của ô tô chở khách. Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết: a)Từ giờ thứ 4 đến giờ thứ 6, tốc độ của ô tô là bao nhiêu? b)Trong 3 giờ đầu, ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu? c) Ô tô dừng lại để nghỉ ngơi trong bao lâu? d) So sánh tốc độ của ô tô trên đoạn OA và đoạn BC? Câu 20. (2 điểm) a. Điều gì sẽ xảy ra nếu trao đổi khí tắc nghẽn..(1 điểm) b. Nêu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người? (0.5 điểm) C. Khi vào phòng có nồng độ cacbon dioxide cao em cần lưu ý điều gì? (0.5 điểm) ---------- Hết ---------- d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Đề A A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B B A D D B B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B C D C D B A D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Đáp án Điểm Câu 17. a/ Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt 0,5điểm nhân. - Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử. 0,25 điểm - Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giông nhau. b/ calcium nằm ở ô số 20- Ca có điện tích là 20+, có 20 electron ngoài vỏ. - Ca nằm ở chu kì 4 -- Ca có 4 lớp electron. 0,25 điểm - Ca nắm ở nhóm II A-- Ca có 2 electron lớp ngoài cùng. - Ca là kim loại. 0,25 điểm
  18. 0.25đ 0,25đ 0,25đ Câu 18: 0,5đ -Tần số là số dao động trong 1 giây. 0,25đ -Đơn vị tân số là héc, 0,25đ -kí hiệu Hz Câu 19: 0,25đ +a) Tốc độ 60km/h 0,25đ +b) Nghỉ ngơi trong 1 giờ. 0,25đ +c) Đi được 80km. 0,25đ +d) Tốc độ trên đoạn OA lớn hơn (tốc độ trên đoạn BC). Câu 19. a. Khi đường dẫn khí bị tắc nghẽn do viêm nhiễm hoặc bị hóc dị vật, nếu không được xử lí 1 .0điểm kịp thời thì có nguy cơ bị tử vong do suy hô hấp. b. Phải luôn giữ thông thoáng đường thở bằng cách vệ sinh hệ hô hấp, cẩn thận khi ăn các 0.5 điểm loại thực phẩm dễ bị hóc, gây tắc nghẽn đường thở như thạch, các loại quả tròn và trơn….. . c: Khi vào phòng có nồng độ cacbon dioxide cao cần lưu ý: - Mở cửa để giảm nồng độ khí cacbon dioxide rồi mới bước vào phòng để tránh bị ngộ độc - Trong trường hợp vào phòng kín thì cần đeo kính, đeo mặt nạ, bình dưỡng khí… 0.5 điểm ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Đề B A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A B B D C A D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA D C D B C B A D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Đáp án Điểm Câu 17. a/ Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt 0,5điểm nhân. - Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử. 0,25 điểm - Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giông nhau. b/ Chlorine(Cl) nằm ở ô số 17- Cl có điện tích là 17+, có 17 electron ngoài vỏ. - Cl nằm ở chu kì 3 -- Ca có 3 lớp electron. 0,25 điểm - Ca nắm ở nhóm VII A-- Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. - Cl là phi kim . 0,25 điểm 0.25đ
  19. 0,25đ 0,25đ Câu 18: 0,5đ -Tần số là số dao động trong 1 giây. 0,25đ -Đơn vị tân số là héc, 0,25đ -kí hiệu Hz Câu 19: 0,25đ +a) Tốc độ 40km/h. 0,25đ +b) Đi được 180km. 0,25đ +c) Nghỉ ngơi trong 1 giờ. 0,25đ +d) Tốc độ trên đoạn OA lớn hơn (tốc độ trên đoạn BC). Câu 19. a. Khi đường dẫn khí bị tắc nghẽn do viêm nhiễm hoặc bị hóc dị vật, nếu không được xử lí 1 .0điểm kịp thời thì có nguy cơ bị tử vong do suy hô hấp. b. Phải luôn giữ thông thoáng đường thở bằng cách vệ sinh hệ hô hấp, cẩn thận khi ăn các 0.5 điểm loại thực phẩm dễ bị hóc, gây tắc nghẽn đường thở như thạch, các loại quả tròn và trơn….. . c. Khi vào phòng có nồng độ cacbon dioxide cao cần lưu ý: - Mở cửa để giảm nồng độ khí cacbon dioxide rồi mới bước vào phòng để tránh bị ngộ độc 0.5điểm - Trong trường hợp vào phòng kín thì cần đeo kính, đeo mặt nạ, bình dưỡng khí…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2