intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Tự luận Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc nghiệm luận nghiệ luận nghiệm luận nghiệm m 1. Phương pháp và kĩ năng học môn KHTN (5 tiết) 1 (0,25 đ) 2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên 3 (0,75) 2/3(1 đ) 1/3(0,5 đ) tố hoá học (15 tiết ) 3. Tốc độ (11 tiết) 2 (0,5đ) 4. Âm thanh (10 tiết) 3(0,75đ) 1 (1đ) 1 (1,0đ) 5. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật 1/2(1,0đ) 3 (0,75đ) 4 (1,0đ) 1/2(0,5đ) 1 (1,0đ) (18 tiết) Số câu TN/ Số ý TL 1/2 12 5/3 4 11/6 1 Số điểm 1,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ Tổng số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ
  2. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số ý) Mở đầu (5 tiết) Phương pháp Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa và kĩ năng học tự nhiên học tập môn Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, KHTN dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình 1 sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nguyên tố Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hóa học hoá học. Thông hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu 1 tiên. Sơ lược về Nhận biết – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 1 bảng tuần học. hoàn các Thông hiểu – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. nguyên tố hoá - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố học kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.
  3. Số câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số ý) Vận dụng Vận dụng mối quan hệ giữa tính chất của một số kim loại, phi kim hay khí hiếm thông dụng với một số ứng dụng của chúng trong thức tiễn Chương III. Tốc độ (11 tiết) Tốc độ Nhận biết - Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động. chuyển động - Ghi được công thức tính: tốc độ, quãng đường, thời gian. – Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ Thông hiểu - Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h hoặc ngược lại. - Đổi được đơn vị tốc độ, đơn vị quãng đường, đơn vị thời gian. Vận dụng -Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao - Sử dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về chuyển động trong đó đã cho giá trị của hai trong ba đai lượng v, s và t. - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Thông hiểu – Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng Đo tốc độ quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng – Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Đồ thị quãng Thông hiểu – Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. đường – thời gian Vận dụng – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Thảo luận về Thông hiểu - Bước đầu biết cách sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về một nội ảnh hưởng dung thực tế có liên quan đến những kiến thức đã học. của tốc độ - Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao thông. trong an toàn Vận dụng - Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải giao thông. có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu
  4. Số câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số ý) biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Sóng âm Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). – Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng – Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Độ to và độ Nhận biết -Nêu được tần số là gì? Đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). cao của âm - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Thông hiểu - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ 1 cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. Phản xạ âm, Nhận biết – Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. chống ô nhiễm tiếng Thông hiểu – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế ồn về phản xạ âm. Vận dụng -Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến 1 sức khoẻ. Chương V: Ánh sáng (8 tiết) Sự truyền ánh Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. sáng Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
  5. Số câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số ý) - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (32 tiết) Khái quát trao Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. đổi chất và – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. chuyển hoá năng lượng. Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát Nhận biết - Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng 1/2 trao đổi chất - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế và chuyển hoá bào. năng lượng - Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, + Chuyển hoá nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. năng lượng ở - Nêu được khái niệm hô hấp tế bào Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây:  Quang Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả hợp quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất  Hô hấp ở và chuyển hoá năng lượng. tế bào – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn 1/2 của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 1 – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Vận dụng vào thực tế đời sống hằng ngày.
  6. Số câu hỏi TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số ý) - Trao đổi chất Thông hiểu – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng và chuyển hoá của lá. năng lượng – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng + Trao đổi khí của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người)
  7. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 7 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 16: Câu 1. Công thức tính quãng đường là A. s = B. s = C. s = v.t. D. t = Câu 2. Đổi 45 km/h = … m/s. A. 0,08 m/s. B. 12,5 m/s. C. 162 m/s. D. 450 m/s. Câu 3. Đơn vị của tần số là A. kilôgam (kg). B. giây (s). C. mét (m). D. héc (Hz). Câu 4. Biên độ dao động của vật càng lớn thì A. âm phát ra càng to. B. âm phát ra càng cao. C. âm phát ra càng nhỏ. D. âm phát ra càng thấp. Câu 5. Những vật phản xạ âm tốt là A. mặt đá hoa, mặt gương. B. tấm kim loại, tấm xốp. C. rèm nhung, tấm nệm mút. D. tấm nệm mút, tấm bìa. Câu 6. Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (13p,13e, 14 n), Y (20p, 20e,19n), Z (17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7. Theo Rơ-dơ-pho-Bo nguyên tử gồm: A. hạt Electron, hạt Neutron. B. hạt nhân, hạt nguyên tử. C. hạt Protron, hạt nhân. D. hạt nhân mang điện tích âm và các electron mang điện tích dương. Câu 8. Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng con người và động vật là: A. oxygen. B. calcium. C. sodium. D. aluminium. Câu 9. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề. C. Lập kế hoạch sinh hoạt cá nhân. D.Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Câu 10. Trao đổi khí ở cá được thực hiện ở cơ quan A. mang. B. phổi. C. da. D. hệ thống ống khí. Câu 11. Những cây thuộc nhóm cây ưa bóng là A. cây rau càng cua, cây lá lốt, cây rau sam. B. cây dừa, cây hoa giấy, cây lá lốt. C. cây ngô, cây lúa, cây phi lao. D. cây bàng, cây phượng, cây. Câu 12. Quang hợp là quá trình biến đổi A. nhiệt năng biến đổi thành hoá năng. B. quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
  8. C. quang năng biến thành hoá năng. D. hoá năng biến đổi thành nhiệt năng. Câu 13. Chất dữ trữ đặc trưng ở thực vật là A. tinh bột. B. lipid. C. glucose. D. glycogen. Câu 14. Trao đổi khí là quá trình sinh vật A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường. B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải ra O2 từ cơ thể ra môi trường. C. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2. D. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí O2 và CO2 ra ngoài môi trường. Câu 15. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là A. tế bào chất. B. ti thể. C. khí khổng. D. lục lạp. Câu 16. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống có A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản. B. Quá trình chuyển hoá năng lượng. C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm). Câu 17. (1,0 điểm). Giả sử nhà em được xây dựng gần một ngôi chợ. Em hãy nêu 4 biện pháp để hạn chế tiếng ồn từ chợ phát ra truyền đến nhà mình. Câu 18. (1,0 điểm). Một con muỗi khi bay vỗ cánh 3000 lần trong 5 giây và một con ong mật khi bay vỗ cánh 3300 lần trong 10 giây. a/ Tính tần số dao động của cánh muỗi và cánh ong khi bay. Con nào vỗ cánh nhanh hơn? Vì sao? b/ Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi hay con ong cao hơn? Vì sao? Câu 19. (1,5 điểm). a/ Nêu nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? b/ Nguyên tử X có 3 lớp, có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hỏi X có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron? c/ Viết kí hiệu hoá học của: + 3 nguyên tố hoá học có trong cơ thể người gồm có 1 chữ cái. + 2 nguyên tố hoá học gồm có 2 chữ cái mà em đã học. Câu 20. (1,5 điểm). a/ (1,0 điểm). Nêu khái niệm hô hấp ở tế bào. b/ (0,5 điểm). Vì sao muốn bảo quản hạt thì cần phải phơi khô? Câu 21. (1,0 điểm). Theo em, có nên bảo quản rau quả tươi ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 0oC để kéo dài thời gian bảo quản không? Giải thích? ---Hết---
  9. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 7 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 16: Câu 1. Công thức tính thời gian là A. v = B. v = C. s = D. t = Câu 2. Đổi 20 m/s = … km/h A. 0,18 km/h. B. 5,56 km/h. C. 72 km/h. D. 200 km/h. Câu 3. Đơn vị của tần số là A. kilôgam (kg). B. héc (Hz). C. giây (s). D. mét (m). Câu 4. Biên độ dao động của vật càng nhỏ thì A. âm phát ra càng to. B. âm phát ra càng cao. C. âm phát ra càng nhỏ. D. âm phát ra càng thấp. Câu 5. Những vật hấp thụ âm kém là A. mặt đá hoa, mặt gương. B. tấm kim loại, tấm xốp. C. rèm nhung, tấm nệm mút. D. tấm nệm mút, tấm bìa. Câu 6. Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (13p,13e, 14 n), Y (19p,19e, 21n), Z (17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7. Theo Rơ-dơ-pho-Bo nguyên tử gồm: A. hạt Electron, hạt Neutron. B. hạt nhân, hạt nguyên tử. C. hạt Protron, hạt nhân. D. hạt nhân mang điện tích âm và các electron mang điện tích dương. Câu 8. Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng con người và động vật là: A. oxygen. B. aluminium. C. sodium. D. calcium. Câu 9. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề. C. Lập kế hoạch sinh hoạt cá nhân. D.Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Câu 10. Trao đổi khí ở thực vật được thực hiện ở A. lục lạp. B. ti thể. C. khí khổng. D. nhân. Câu 11. Những cây thuộc nhóm cây ưa sáng là A. cây trầu không, cây diếp cá, cây lá lốt. B. cây rau sam, cây ổi, cây lá lốt. C. cây dừa, cây hoa giấy, cây phượng. D. cây rau càng cua, cây diếp cá, cây lá lốt. Câu 12. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian. B. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
  10. C. tích lũy năng lượng. D. tổng hợp chất hữu cơ. Câu 13. Chất dữ trữ đặc trưng ở thực vật là A. tinh bột. B. lipid. C. glucose. D. glycogen. Câu 14. Điền vào chỗ trống: “Ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị .... làm giảm hiệu quả quang hợp.” A. cháy nắng. B. chết. C. hô hấp. D. đốt nóng. Câu 15. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là A. tế bào chất. B. ti thể. C. khí khổng. D. lục lạp. Câu 16. Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào? A. Lấy khí carbon dioxide, thải khí oxygen. B. Lấy vào khí carbon dioxide và hơi nước. C. Lấy khí oxygen, thải khí carbon dioxide. D. Lấy vào khí oxygen và hơi nước. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm). Giả sử nhà em được xây dựng gần một ngôi chợ. Em hãy nêu 4 biện pháp để hạn chế tiếng ồn từ chợ phát ra truyền đến nhà mình. Câu 18. (1,0 điểm). Vật thứ nhất trong 30 giây thực hiện được 3000 dao động. Vật thứ hai trong 10 giây thực hiện được 250 dao động. a/ Tìm tần số dao động của mỗi vật. Vật nào dao động nhanh hơn? Vì sao? b/ Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? Câu 19. (1,5 điểm). a/ Nêu nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? b/ Nguyên tử X có 2 lớp, có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Hỏi X có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron? c/ Viết kí hiệu hoá học của: + 3 nguyên tố hoá học có trong cơ thể người gồm có 1 chữ cái. + 2 nguyên tố hoá học gồm có 2 chữ cái mà em đã học. Câu 20. (1,5 điểm). a/ (1,0 điểm) Nêu khái niệm quang hợp ở thực vật. b/ (0,5 điểm) Vì sao muốn bảo quản hạt thì cần phải phơi khô? Câu 21. (1,0 điểm). Vào những ngày nắng nóng, người làm vườn thường che nắng cho cây. Em hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó. ----------Hết-------------
  11. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: KHTN – LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 16 Mã đề A Đúng mỗi câu 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C B D A A A D B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A C A A C A C D C HSKT: Mỗi câu đúng, ghi 0,5 điểm. HS làm đúng 8 câu trở lên, ghi 4,0 điểm. Vượt quá 8 câu vẫn tính 4,0 điểm. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Từ câu 17 đến câu 21 Câu Đáp án Điểm Câu 17 - Xây dựng tường gạch bao quanh nhà. 0,25đ (1,0đ) - Trồng cây xanh xung quanh nhà. 0,25đ - Treo rèm ở các cửa sổ. 0,25đ - Lắp kính cửa sổ cách âm. 0,25đ (HSKT: Chỉ cần nêu được 2 ý đạt 1,0 điểm) Câu 18 a) Tần số dao động của cánh muỗi là: 3000/5 = 600Hz 0,25đ (1,0đ) Tần số dao động của cánh ong là: 3300/10 = 330Hz 0,25đ Trong một giây con muỗi vỗ cánh được nhiều lần hơn (600 > 330) 0,25đ nên con muỗi vỗ cánh nhanh hơn. b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi cao hơn vì cánh muỗi có 0,25đ tần số dao động lớn hơn. (HSKT: Chỉ cần tính được tần số đạt 1,0 điểm). Câu 19 a/ + Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện 0,25 đ (1,5đ) tích hạt nhân. + Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong 0,15 đ nguyên tử. 0,1 đ + Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau. 0,5 đ b/ + Có 13 proton và 13 electron. 0,25 đ c/Viết kí hiệu hoá học của: 0,25 đ + 3 nguyên tố có trong cơ thể người gồm có1 chữ cái: C, H, O. + 2 nguyên tố hoá học gồm có 2 chữ cái: Ca, Fe. (HSKT: Chỉ cần nêu được câu b và câu c đạt 1,5 điểm). Câu 20 a/ Khái niệm hô hấp tế bào: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải (1,5đ) chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng 1,0đ ra năng lượng. b/ Muốn bảo quản hạt thì cần phải phơi khô vì: Đem phơi khô hạt sẽ làm giảm hàm lượng nước trong hạt xuống tối thiểu nhằm hạn 0,5đ chế hô hấp tế bào và ảnh hưởng của các vi sinh vật gây hại. Nhờ đó, vừa kéo dài được thời gian bảo quản vừa giữ được khả năng nảy mầm của hạt.
  12. (HSKT: Chỉ cần nêu được khái niệm quang hợp đạt 1,5 điểm). Câu 21 Không nên bảo quản rau quả tươi ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 0,5đ (1,0đ) 0oC để kéo dài thời gian bảo quản vì: Ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 0oC nước trong tế bào bị đóng băng, hô hấp tế bào không diễn ra → Các tế bào sẽ chết → Rau quả tươi sẽ 0,5đ bị hỏng. (HSKT: Chỉ cần nêu được Không nên bảo quản rau quả tươi ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 0oC để kéo dài thời gian bảo quản đạt 1,0 điểm).
  13. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: KHTN – LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 16 Mã đề B Đúng mỗi câu 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D C B C A B D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A C C C B A D B C HSKT: Mỗi câu đúng, ghi 0,5 điểm. HS làm đúng 8 câu trở lên, ghi 4,0 điểm. Vượt quá 8 câu vẫn tính 4,0 điểm. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Từ câu 17 đến câu 21 Câu Đáp án Điểm Câu 17 - Xây dựng tường gạch bao quanh nhà. 0,25đ (1,0đ) - Trồng cây xanh xung quanh nhà. 0,25đ - Treo rèm ở các cửa sổ. 0,25đ - Lắp kính cửa sổ cách âm. 0,25đ (HSKT: Chỉ cần nêu được 2 ý đạt 1,0 điểm) Câu 18 a) Tần số dao động của vật thứ nhất là: 3000/30 = 100 Hz 0,25đ (1,0đ) Tần số dao động của vật thứ hai là: 250/10 = 25 Hz 0,25đ b) Trong một giây vật thứ nhất dao động nhiều lần hơn (100 > 25) nên vật thứ nhất dao động nhanh hơn. 0,25đ b) Vật thứ nhất phát ra âm cao hơn vì vật thứ nhất có tần số dao động lớn hơn. 0,25đ (HSKT: Chỉ cần tính được tần số đạt 1,0 điểm) Câu 19 a/ + Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện 0,25 đ (1,5đ) tích hạt nhân. + Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong 0,15 đ nguyên tử. 0,1 đ + Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau. 0,5 đ b/ + Có 7 proton và 7 electron. 0,25 đ c/Viết kí hiệu hoá học của: 0,25 đ + 3 nguyên tố có trong cơ thể người gồm có1 chữ cái: C, H, O + 2 nguyên tố hoá học gồm có 2 chữ cái: Ca, Fe (HSKT: Chỉ cần nêu được câu b và câu c đạt 1,5 điểm). Câu 20 a/ Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng (1,5đ) nước và khí carbon dioxide nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp 1,0đ lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen. b/ Muốn bảo quản hạt thì cần phải phơi khô vì: Đem phơi khô hạt sẽ làm giảm hàm lượng nước trong hạt xuống mới tối thiểu nhằm giảm cường độ hô hấp tế bào và ảnh hưởng của các vi sinh vật gây 0,5đ hại. Nhờ đó, vừa kéo dài được thời gian bảo quản vừa giữ được khả năng nảy mầm của hạt. (HSKT: Chỉ cần nêu được khái niệm quang hợp đạt 1,5 điểm).
  14. Câu 21 Vào những ngày nắng nóng, người làm vườn thường che nắng cho 0,5đ (1,0đ) cây để: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ, đảm bảo cây không bị “đốt nóng” quá mức ảnh hưởng các hoạt động sinh lí của cây. 0,5đ (HSKT: Chỉ cần nêu được giúp giảm cường độ ánh sáng đạt 1,0 điểm).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1