Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
- MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 1. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: - Thời gian làm bài: 90 Phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1.0 điểm).
- Chủ đề/Nội dung Mức độ Tổng số câu TN/Tổng số ý Điểm TL số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự nghiệ luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận m (ý) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chương 3: Khối lượng riêng và áp 3 1/3 1/3 3 2/3 1,75 suất Chương 4: Tác dụng làm quay của 2 1/3 2 1/3 1,0 lực Chương 5: Điện Bài 1:Sử dụng một số hóa chất ,thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm Bài 2:Phản ứng hóa học 1 1 0,25 Bài 3:Mol và tỉ khối chất khí 1 1 0,25 Bài 4:Dung dịch và nồng độ 2 1 2 1 1,0 Bài 5:Định luật bảo toàn khối lượng 1 1 1 1 0,75 và phương trình hóa học Bài 6:Tính theo phương trình hóa 2/3 1/3 1 1,0 học Bài 30 : Khái quát về cơ thể người 1 1 0,25 Bài 31 : Hệ vận động 1 1 0,25 Bài 32 : Dinh dưỡng và tiêu hóa ở 1/2 1/2 1 người Bài 33: Máu và Hệ tuần hoàn của cơ 1/2 1/2 0.5 thể người Bài 34: Hệ hô hấp ở người 1/2 1/2 0,5 Bài 35: Hệ bài tiết ở người 2 2 0,5 Bài 36: Điều hoà môi trường trong của cơ thể người Bài 37: Thần kinh và các giác quan 1/2 1/2 0,5 ở người Bài 38: Hệ nội tiết ở người 2 2 0,5 Tổng số câu TN/Tổng số ý TL (Số 16 1/3+2 2/3 16 6 YCCĐ) +1/2 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 4,0 6,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 10
- KHUNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Mở đầu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nhận biết – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hoá học Biến Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. đổi vật lí Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví và biến đổi Thông hiểu dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. hoá học – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Phản ứng – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử hoá học chất đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Nhận biết 1 C6 – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). - Dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Thông hiểu – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Định luật -Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. bảo toàn - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀCHÍNH THỨC MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ A (không kể thời gian giao đề A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo khối lượng riêng? A. kg/m3. B. g/ cm3. C. N/m3. D. g/ mL. Câu 2: Lực đẩy Archimedes có đặc điểm nào sau đây ? A. Ngược chiều với trọng lực của vật. B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Cùng chiều với trọng lực của vật. D. Luôn luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Câu 3: Khi ngâm mình trong nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi ở trong không khí là do A. áp suất của nước tác dụng lên cơ thể . B. lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên cơ thể. C. trọng lượng của cơ thể giảm . D. áp suất khí quyển tác dụng lên cơ thể. Câu 4: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. lực có giá song song với trục quay. C. lực có giá cắt trục quay. D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Câu 5: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc trục gọi là: A. trọng lượng của vật. B. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. C. độ lớn lực tác dụng vào vật. D. moment lực. Câu 6: Dấu hiệu cơ bản để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là A. sự thay đổi hình dạng của chất. B. sự thay đổi trạng thái của chất. C. sự thay đổi kích thước của chất. D. sự xuất hiện của chất mới. Câu 7: Số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 10% là: A. 10 gam. B. 100 gam. C. 40 gam. D. 90 gam. Câu 8. Nồng độ mol/lít của dung dịch là
- A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. D. số mol chất tan trong100 gam dung dịch. Câu 9. Ở điều kiện chuẩn( 250C, 1bar ) 1 mol chất khí có thể tích là A. 2,479 lít. B. 24,79 lít. C. 0,2479 lít. D. 247,9 lít. Câu 10:Cho phản ứng hóa học : A + B C + D .Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mC = mB + mD. C. mA + mD = mD + mB. D. mA + mB = mC + mD. Câu 11. Các cơ quan trong hệ hô hấp là A. phổi và thực quản. B. đường dẫn khí và thực quản. C. thực quản, đường dẫn khí và phổi. D. phổi và đường dẫn khí. Câu 12. Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt A. oxygen. B. nước. C. muối khoáng. D. chất hữu cơ. Câu 13. Sản phẩm bài tiết từ thận chiếm tới A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 90%. Câu 14. Mỗi đơn vị chức năng của thận được cấu tạo bởi A. cầu thận, nang cầu thận. B. cầu thận, ống thận. C. ống thận, nang cầu thận. D. nang cầu thận, ống góp. Câu 15. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ? 1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. 2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể. 3. Điều hòa các hoạt động của các cơ quan. 4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể. A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 4 Câu 16. Hoocmon insulin và glucagon do tuyến nào tiết ra? A. Tuyến giáp . B. Tuyến thận. C. Tuyến yên. D. Tuyến tuỵ. B.PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 17. ( 1,5 điểm) a. Một vật bằng nhôm có thể tích 80 dm3, biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3. Tính khối lượng của vật. b. Một bạn nhỏ cần mở một chiếc cổng sắt rất nặng bằng cách đẩy nó quay quanh bản lề. Để có thể mở cổng dễ dàng, bạn này cần tác dụng lực vào những điểm ở xa hay ở gần bản lề? Vì sao? c. Thiết kế thí nghiệm chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- Câu 18: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau? a. Al + ........ Al2O3 b. Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3 Câu 19: ( 0,5 điểm) a.Tính thể tích ở (250C, 1bar) của 8 g khí SO3. (Biết :S = 32 ,O = 16) b. Tính khối lượng nước cất, khối lượng muối ăn (NaCl) cần thiết để pha chế 200 g dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9%. Câu.20 (1điểm) Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 18,375 gam postassium chlorate (KClO3) thu được postassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen a.Lập phương trình xảy ra của thí nghiệm trên. b. Tính khối lượng KCl thu được. Biết :K = 39 ,Cl = 35,5, O = 16 Câu 21: (1,5 điểm) a. Quan sát hình và dựa vào kiến thức đã học nêu tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình. b. Tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh và người nghiện ma tuý gây ra tệ nạn gì cho xã hội? Câu 22: (1 điểm) a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh? b. Dựa vào kiến thức đã học về hệ hô hấp hãy đề xuất biện pháp bảo vệ hệ hô hấp đối với bản thân và gia đình?
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ B (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc trục gọi là A. moment lực. B. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. C. độ lớn lực tác dụng vào vật. D. trọng lượng của vật. Câu 2: Khi ngâm mình trong nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi ở trong không khí là do A. áp suất của nước tác dụng lên cơ thể. B. áp suất khí quyển tác dụng lên cơ thể. C. trọng lượng của cơ thể giảm. D. lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên cơ thể. Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo khối lượng riêng? A. N/m3. B. g/ cm3. C. kg/m3. D. g/ mL. Câu 4: Lực đẩy Archimedes có đặc điểm nào sau đây? A. Cùng chiều với trọng lực của vật. B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Ngược chiều với trọng lực của vật. D. Luôn luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Câu 5: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. lực có giá song song với trục quay. C. lực có giá cắt trục quay. D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Câu 6:Cho phản ứng hóa học : A + B C + D .Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mB = mC + mD. C. mA + mD = mC + mB. D. mA + mC = mB + mD. Câu 7. Nồng độ mol/lít của dung dịch là A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan trong 100 gam dung dịch D. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
- Câu 8: Số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 10% là: A. 100 gam. B. 40 gam. C. 10 gam. D. 90 gam 0 Câu 9. Ở điều kiện chuẩn( 25 C, 1bar ) 1 mol chất khí có thể tích là A. 24,79 lít. B. 2,479 lít. C. 0,2479 lít. D. 247,9 lít. Câu 10: Dấu hiệu cơ bản để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là A. sự thay đổi hình dạng của chất. B. sự thay đổi trạng thái của chất. C. sự thay đổi kích thước của chất. D. sự xuất hiện của chất mới. Câu 11. Hoocmon insulin và glucagon do tuyến nào tiết ra? A.Tuyến giáp. B. Tuyến thận. C. Tuyến yên. D. Tuyến tuỵ Câu 12. Sản phẩm bài tiết từ thận chiếm tới A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 90%. Câu 13. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ? 1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. 2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể. 3. Điều hòa các hoạt động của các cơ quan. 4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể. A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 4 Câu 14 . Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt A. oxygen. B. nước. C. muối khoáng. D. chất hữu cơ. Câu 15. Mỗi đơn vị chức năng của thận được cấu tạo bởi A. cầu thận, nang cầu thận. B. cầu thận, ống thận. C. ống thận, nang cầu thận. D. nang cầu thận, ống góp. Câu 16. Các cơ quan trọng hệ hô hấp là A. phổi và thực quản. B. đường dẫn khí và thực quản . C. thực quản, đường dẫn khí và phổi. D. phổi và đường dẫn khí. B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 17. ( 1,5 điểm) a. Một vật bằng sắt có thể tích 120 cm3, biết khối lượng riêng của nhôm là 7800 kg/m3. Tính khối lượng của vật. b. Một bạn nhỏ cần mở một chiếc cổng sắt rất nặng bằng cách đẩy nó quay quanh bản lề. Để có thể mở cổng dễ dàng, bạn này cần tác dụng lực vào những điểm ở xa hay ở gần bản lề? Vì sao? c. Thiết kế thí nghiệm chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- Câu 18: (0,5 điểm) Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau? a. Al + ........ Al2O3 b. Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3 Câu 19: (0,5 điểm) a.Tính thể tích ở( 250C, 1bar) của 8 g khí SO3.(Biết :S = 32 ,O = 16) b. Tính khối lượng nước cất, khối lượng muối ăn (NaCl) cần thiết để pha chế 200 g dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9%. Câu20: (1 điểm) Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 18,375 gam postassium chlorate (KClO3) thu được postassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen . a.Lập phương trình xảy ra của thí nghiệm trên. b. Tính khối lượng KCl thu được. Biết :K = 39 ,Cl = 35,5, O = 16 Câu 21: (1,5 điểm) a. Quan sát hình và dựa vào kiến thức đã học nêu tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình. b. Tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh và người nghiện ma tuý gây ra tệ nạn gì cho xã hội? Câu 22: (1 điểm) a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh? b. Dựa vào kiến thức đã học về hệ hô hấp hãy đề xuất biện pháp bảo vệ hệ hô hấp đối với bản thân và gia đình?
- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Đề A: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C A B D D D A C B D D A D B C D Đề B: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời A D A C D B D C A D D D C A B D B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 17a V= 80 dm3 = 0,08m3 0,125 điểm Khối lượng của vật D = suy ra m = D.V 0,125 điểm = 2700 . 0,08 = 216 (kg) 0,5 điểm 17 b - Để có thể mở cổng dễ dàng bạn nhỏ cần tác dụng lực vào 0,25 điểm những điểm ở xa bản lề - Vì khoảng cách từ trục quay đến giá của lực càng lớn thì moment lực càng lớn ( tác dụng làm quay của lực càng lớn) sẽ 0,25 điểm làm cánh cổng quay bản lễ dễ dàng nên có thể mở cửa dễ dàng. 17c Thiết kế thí nghiệm như sau: - Nêu được - Lấy một chai nước suối ( hoặc chai nhựa) dụng cụ 0,125 đ - Đổ nước vào đầy chai. - Trình bày - Dùng đinh đục một lỗ nhỏ tại điểm O ở thành chai. các bước - Quan sát hình dạng tia nước phun ra. TN 0,25 đ - Hình dạng của tia nước phụ thuộc vào áp suất mà nước tác - Rút dụng vào thành bình tại điểm O. Áp suất đó càng lớn thì tia ra kết luận nước càng vọt ra xa bình. 0,125 đ - Khi mực nước trong bình càng xuống thấp thì tia nước phun ra càng yếu điều này chứng tỏ áp suất của chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. 18 a. 4Al + 3O2 2Al2O3 0,25 b. 3Ca(OH)2 + 2 FeCl3 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 0,25
- 0,25 19 a. nSO3 = 8/80 = 0,1 mol VSO3= 0,1 .24,79 = 2,479 lít 0,25 b. mNaCl = 0,9.200/100 = 1,8 g mH2O = 200-1,8 = 198,2 g 20 2KClO3 2 KCl + 3 O2 nKClO3 = 0,15 mol nKCl = 0,15 => mKCl = 0,15 x 74,5 = 11,175 g 21 a. (1) tuyến nước bọt,(2) hầu, (3) thực quản, (4) dạ dày, (5) tuyến tuỵ, 1,0 (6) ruột non, (7) ruột già, (8) hậu môn, (9) túi mật, (10) gan, (11) khoang miệng b. - Các chất gây nghiện ( thuốc phiện, heroin, rượu, thuốc lá...) kích 0,25 thích thần kinh, làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể, gây cảm giác thèm, nhớ, nghiện ở các mức độ khác nhau.. - Nghiện ma túy sẽ gây hại sức khỏe tinh thần người nghiện, hệ lụy kéo theo là sự xuống cấp đạo đức xã hội, tạo ra các tội phạm 0,25 ma túy, hủy hoại giống nòi và ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, kinh tế suy giảm. 22 a. - Vaccine là miễn dịch nhân tạo do con người tạo ra. Bản chất là 0,25 mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu...kích thích bạch cầu tạo kháng thể. - Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch 0,25 với bệnh đã được tiêm vaccin b. - Làm sạch đường thở bằng cách xông khí dung và nước muối sinh 0,1 lý, dung thiết bị lọc không khí tại nhà. - Tập thể dục, uống nhiều nước. 0,1 - Tránh tiếp xúc với các tác nhân ô nhiễm không khí, khói thuốc. 0,1 - Tiêm vaccine phòng ngừa các bệnh về hô hấp. 0,1 - Chú ý chế độ dinh dưỡng hợp lí. 0,1 ------Hết------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn