Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC BẢNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- KHỐI LỚP 8 1. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1: Kiến thức đến tuần 15 - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu, mỗi câu 0.25đ) - Phần tự luận: 6,0 điểm - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) Hóa: 5đ: (Nhận biết: 2 điểm TN, Thông hiểu: 1,5 điểm TL, Vận dụng: 1 điểm TL) Lí: 2,5đ : (Nhận biết: 1 điểm TN, Vận dụng: 1 điểm TL, VDC : 0,5 điểm TL) Sinh: 2,5đ: (Nhận biết: 1 điểm TN, Thông hiểu: 1 điểm TL, VDC: 0,5 điểm TL) 1. Ma trận đề: Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sử dụng hóa chất , thiết bị trong phòng hóa học (3 tiết) 2. Phản ứng hóa 7 3 3 7 3,75 học( 21 tiết)
- 3. Một số chất thông 1 1 1 1 1,25 dụng ( 4 tiết) 4. Khối lượng 1 1 0.25 riêng (4 tiết) 5. Áp suất-Lực 1 1 1 2 1 1.75 đẩy Ác si mét(4 tiết) 6. Tác dụng làm quay của 2 2 0.5 lực- Moment lực(4 tiết) 7. Đòn bẩy(2 tiết) 8. Sinh học cơ thể 4 1 0 1 2 4 2.5đ người(28t iết) Số câu 16 4 2 2 8 16 Tổng số 16 câu 2 câu 10đ câu Tổng số 10 điểm 4,0 điểm 1,0 điểm điểm 2. Bản đặc tả
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) Bài 1: Bài 1: Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa Sử dụng một học tự nhiên 8. số hoá chất, – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất thiết bị cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8). trong phòng – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. thí nghiệm (3 tiết) Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Vận dụng Bài 2: Phản Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. ứng hoá học – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. (3 tiết) – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
- Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Vận dụng Bài 3. Mol và Nhận biết – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). tỉ khối chất – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất 1 C1 khí (3 tiết) khí. 1 C2 – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0 C Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Bài 4. Dung Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan dịch và nồng trong nhau. độ (4 tiết) – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần 1 C3 trăm, nồng độ mol. Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.
- Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Bài 5. Định Nhận biết Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. luật bảo toàn – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương 1 C4 khối lượng và trình hoá học. phương trình hoá học (4 tiết) Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. - Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng Nhận biết - Nêu được công thức tính hiệu suất phản ứng. 1 C5 Bài 6. Tính theo phương trình hoá học (4 tiết) Vận dụng – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Bài 7. Tốc độ Nhận biết - Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của 1 C6 phản ứng và phản ứng hoá học). chất xúc tác (3 - Nêu được khái niệm về chất xúc tác. tiết) 1 C7 Thông hiểu Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu C18 được một số ứng dụng thực tế.
- Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. Bài 8. Acid Nhận biết – Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+), nhận biết CTHH của acid. 1 C8 (3 tiết) – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). Thông hiểu – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. Khối lượng Nhận biết riêng 1. Khái niệm khối lượng - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. (4 tiết) - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m3; 1 C9 riêng g/m3; g/cm3; … 2. Đo khối lượng riêng Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của
- một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Vận dụng cao: - Vận dụng linh hoạt công thức tính khối lượng riêng của một chất để tính các đại lượng. 3. Áp suất trên một bề Nhận biết Áp suất- Lực - Phát biểu được khái niệm về áp suất. mặt đẩy Ac si mét - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) (4 tiết) 4. Tăng, giảm áp suất Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Nhận biết 5. Áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. Vận dụng - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ
- trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. 6. Lực đẩy Archimedes Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 C10 Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Vận dụng thấp - Vận dụng công thức lực đẩy Archimedes. Vận dụng cao Tác dụng làm 7. Tác dụng làm quay Nhận biết quay của lực- của lực- Moment lực - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục 2 C11, C12 Moment lực- cố định. Đòn bẩy
- Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của moment lực - Giải thích được cách vặn ốc, Vận dụng thấp - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. 8. Đòn bẩy Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng thấp - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng cao - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.
- Bài 30. Khái Nhận biết Nhận biết: quát về cơ thể – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong người cơ thể người. (1 tiết) Thông hiểu Vận dụng Bài 31. Hệ Nhận biết Nhận biết: vận động ở – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. (3 tiết) – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và 1 C16 cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
- Vận dụng Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Bài 32. Dinh Nhận biết Nhận biết: dưỡng và tiêu - Vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan 1 C13 hoá ở người nào trong ống tiêu hóa (4 tiết) – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Thông hiểu Thông hiểu: – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng cao – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
- Bài 33. Máu Nhận biết Nhận biết: và hệ tuần – Kể tên được các thành phần cuả máu hoàn của cơ – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. thể người – Nêu được khái niệm nhóm máu. (3 tiết) – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). Thông hiểu Thông hiểu: - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng cao: Sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu, những tai biến khi truyền nhóm máu không phù hợp – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Bài 34. Hệ hô Nhận biết Nhận biết: hấp ở người – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. (3 tiết) – Kể được tên các cơ quan trong hệ hô hấp ở người 1 C14 Thông hiểu Thông hiểu: – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp.
- Vận dụng Bài 35. Hệ bài Nhận biết Nhận biết: tiết ở người Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 1 C15 (3 tiết) Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu Thông hiểu: – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Bài 36. Điều Nhận biết – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. hoà môi – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. trường trong – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). người (1 tiết) Thông hiểu Thông hiểu: – Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu.
- Vận dụng MÃ ĐỀ: A Bài 37. Hệ Nhận biết Nhận biết: thần kinh và Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. các giác quan Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. ở người – Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ (3 tiết) phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). Thông hiểu Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. – Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng – Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. – Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG NĂM HỌC 2023-2024 xxxĐỀ CHÍNH THỨCxxx Môn: KHTN – Lớp 8 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
- Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: …………… A. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1. Tỉ khối của khí A đối với khí không khí được biểu diễn bằng công thức A. . B. . C. . D. . Câu 2. 1 mol bất kì chất khí nào ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar) đều có thể tích là A. 22,4 lít. B. 24,79 mL. C. 24,79 lít. D. 24 lít. Câu 3. Nồng độ mol của dung dịch cho biết A. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. C. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. B. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. D. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 4. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với các chất A. tham gia phản ứng. B. chất sản phẩm. C. tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên. D. tham gia phản ứng ở bên phải mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên trái mũi tên. Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính hiệu suất phản ứng? A. n=. B. H%=.100%. C. m=M.n. D. CM=. Câu 6. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của phản ứng hóa học được gọi là A. tốc độ phản ứng. B. phương trình hóa học. C. chất xúc tác. D. độ tan. Câu 7. MnO2 làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy oxy già (H2O2), vậy MnO2 là A. chất phản ứng. B. sản phẩm. C. chất xúc tác. D. chất lỏng. Câu 8. Công thức hóa học nào sau đây là hợp chất acid? A. H2. B. O2. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị khối lượng riêng? A. kg/m2 B. kg/m3 C. m3/kg D. km/m3 Câu 10: Khi kéo một khối gỗ trong nước ta thấy nhẹ hơn khi kéo nó ở trên cạn. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của khối gỗ thay đổi. B. khối lượng của nước thay đổi. C. lực đẩy của nước. D. lực đẩy của khối gỗ. Câu 11. Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây? A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật. B. Dùng tay vặn để mở nắp bình nước. C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại. D. Dùng búa đóng đinh vào tường. Câu 12: Hoạt động nào sau đây không xuất hiện moment lực? A. Dùng tay để kéo cái bàn B. Dùng tay xoay bánh lái của tàu thủy C. Dùng tay quay cối xay D. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy Câu 13: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột non B. Ruột già. C. . Ruột thừa. D. Dạ dày. Câu 14: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ? A. Thanh quản. B. Thực quản. C. Khí quản. D. Phế quản. Câu 15. Quá trình bài tiết có các cơ quan tham gia chủ yếu như:
- A. bể thận. B. bóng đái C. ống dẫn nước tiểu D. phổi, da và thận Câu 16: cách phòng tránh bệnh Còi xương, cong vẹo cột sống, cần: 1- Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách. 2- Tắm nắng. 3- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. 4-Ăn nhiều chất đạm 5- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. Có bao nhiêu ý đúng: A. 2 B. 3 C.4 D. 5 B. TỰ LUẬN( 6.0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm). Vào dịp tết, trẻ em hay chơi bong bóng bay được bơm khí hydrogen, nếu không may thả tay ra thì nó sẽ bay lên cao. Theo em khí hydrogen nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? Câu 18. (0,75 điểm). Em hãy trình bày 3 yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Nêu 3 ứng dụng thực tế từ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà em nêu trên. Câu 19. (0,75 điểm). Nêu hiện tượng, viết PTHH (nếu có) khi nhỏ 1-2 mL dung dịch Hydrochloric acid 1M (HCl) lần lượt vào a) mẫu giấy quỳ tím. b) ống nghiệm chứa vài viên Zinc (kẽm). Câu 20. (1 điểm). Để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng kim loại Zinc (Zn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Nếu cho 1,625 gam Zinc phản ứng vùa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar). b) Tính khối lượng muối thu được sau khi làm bay hết hơi nước. (Cho khối lượng nguyên tử: Zn=65, H=1, Cl=35,5) Câu 21. (1,0 điểm). Một vật bằng nhôm không rỗng có trọng lượng riêng là d1 = 27000 N/m3 được móc vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ P1 = 13,5N. Nhúng ngập vật trong nước có trọng lượng riêng là d2 = 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimet của nước vào vật? Câu 22 (0,5 điểm): Với 1 chai nhựa đựng đầy nước, em hãy thiết kế phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng? Câu 23/ (1.0 điểm) Xác định tên và chức năng các thành phần của máu được đánh số trong Hình 33.1
- Câu 24- (0,5 điểm) a/ viết sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu b/ Nếu một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu nào? -HẾT-
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC MÃ ĐỀ: TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG B KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I xxxĐỀ CHÍNH THỨCxxx NĂM HỌC 2023-2024 (Đề gồm có 02 trang) Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: …………… A. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1. Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức A. . B. . C. . D. . Câu 2. Thể tích mol của chất khí ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar) là A. 22,4 lít. B. 24,79 mL. C. 24,79 lít. D. 24 lít. Câu 3. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết A. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 kg dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 4. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với các chất A. tham gia phản ứng. B. tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên. C. tham gia phản ứng ở bên phải mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên trái mũi tên. D. chất sản phẩm. Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính hiệu suất phản ứng? A. n=. B. CM=. C. m=M.n. D. H%=.100%. Câu 6. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của phản ứng hóa học được gọi là A. chất xúc tác. B. phương trình hóa học. C. tốc độ phản ứng. D. độ tan. Câu 7. MnO2 làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy oxy già (H2O2), vậy MnO2 là A. chất phản ứng. B. chất xúc tác. C. sản phẩm. D. chất lỏng. Câu 8. Công thức hóa học nào sau đây là hợp chất acid? A. HCl. B. O2. C. NaCl. D. Zn. Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng riêng? A. kg/m3 B. g/cm3 C. cm3/g D. g/ml Câu 10: Khi kéo một gàu nước còn ngập trong nước ta thấy nhẹ hơn khi kéo nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của gàu nước thay đổi. C. khối lượng của nước thay đổi. B. lực đẩy của nước. D. lực kéo của dây.
- Câu 11. Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây? A. Dùng tay quay cối xay. B. Dùng dao cắt rau. C. Dùng tay kéo bao lúa. D. Dùng búa đóng đinh vào tường. Câu 12: Hoạt động nào sau đây không xuất hiện moment lực? A. Dùng tay xoay tay nắm cửa B. Dùng tay để đẩy cái bàn C. Dùng tay vặn để mở nắp bình nước D. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy Câu 13: cách phòng tránh bệnh Còi xương, cong vẹo cột sống, cần: 1- Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách. 2- Tắm nắng. 3- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. 4-Ăn nhiều chất đạm 5- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. Có bao nhiêu ý đúng: A. 2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 14: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ? A. Thanh quản. B. Thực quản. C. Khí quản. D. Phế quản. Câu 15. Quá trình bài tiết có các cơ quan tham gia chủ yếu như: A. bể thận. B. bóng đái C. ống dẫn nước tiểu D. phổi, da và thận Câu 16: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột non B. Ruột già. C. Ruột thừa.. D. Dạ dày. B. TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 17. (0,5 điểm). Vào dịp sinh nhật, mọi người hay thổi bong bóng bằng hơi thở chứa khí carbon dioxide để trang trí. Nếu thả bong bóng ra thì nó nằm trên sàn nhà chứ không bay lên được như bong bóng bay. Theo em khí carbon dioxide trong hơi thở nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? Câu 18. (0,75 điểm). Em hãy trình bày 3 yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Nêu 3 ứng dụng thực tế từ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà em nêu trên. Câu 19. (0,75 điểm). Nêu hiện tượng, viết PTHH (nếu có) khi nhỏ 1-2 mL dung dịch Hydrochloric acid 1M (HCl) lần lượt vào a) mẫu giấy quỳ tim. b) ống nghiệm chứa vài viên Zinc (kẽm). Câu 20. (1 điểm). Để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng kim loại Zinc (Zn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Nếu cho 4,875 gam Zinc phản ứng vùa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 1M. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. a) Thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar). b) Khối lượng muối thu được sau khi làm bay hết hơi nước. (Cho khối lượng nguyên tử: Zn=65, H=1, Cl=35,5)
- Câu 21. (1,0 điểm). Một vật có trọng lượng riêng là d1 = 78000 N/m3 được móc vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ P1 = 20 N. Nhúng ngập vật trong nước có trọng lượng riêng là d2 = 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimet của nước vào vật? Câu 22 (0,5 điểm): Với 1 chai nhựa đựng đầy nước em hãy thiết kế phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng? Câu 23- (1,0 điểm) Xác định tên và chức năng các thành phần của máu được đánh số trong Hình 33.1 Câu 24- (0,5 điểm) a/ viết sơ đồ truyền máu thể hiện mối quan hệ cho, nhận giữa các nhóm máu b/ Nếu một người có nhóm máu B cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu nào? - Hết -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 466 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn