intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Tên Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ điểm TNKQ TL TNKQ TL 1.Khái quát về cơ thể người 1 1 0,2 (1tiết) 2. Hệ vận động ở người 1 1 0.2 (3 tiết) 3. Dinh dưỡng và tiêu 0.2 hoá ở người 1 ( 4 tiết) 1 4. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người 1( ý b) 1( ýa) 1 0.75 (3 tiết) 5. Hệ hô hấp ở người. 1 1 0.2 (3 tiết) 6. Hệ bài tiết ở người 1( ý a) 1 1( ý b) 0.75 3 tiết 7. Điều hòa môi 1 1 trường trong của cơ 0.2 thể người (1 tiết) Số câu 2 1( ý b) 3 1(ý a) 1( ý a) 2 5 1( ý b) Số điểm 0.4 0.5 0.6 0.25 0.5 0.25 1.5 1.0 2.5đ TSố điểm 2.5 0.9 điểm 0.85điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 2.5 điểm điểm
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Áp suất trên một bề 1 mặt 1 0,2 Áp suất chất lỏng. 1 1 0,45 Áp suất khí quyển 1 1 Lực đẩy Archime 1 1 1 2 1 1.2 Tác dụng làm quay 2 1 của lực. Momen lực 1 2 0,65 Số câu 1 3 1 2 1 1 4 5 9 Điểm số 0,5 0,6 0,25 0,4 0.5 0,25 1.1 điểm 0,5 điểm 2,5 điểm 2,5 Tổng số điểm 0,65 điểm 0,25 điểm điểm
  3. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Tên Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm TNKQ TL TNKQ TL 1. Mở đầu 1 1 0,2 2. Phản ứng hóa 2 1 3 0,6 học 3. Định luật bảo toàn khối lượng 1 1 2 2 1,4 và phương trình (1đ) (1đ) hoá học 4. Mol và tỉ khối của chất 1 1 0,2 khí 5. Tính theo 1 1 2 phương trình 1 (0,5đ) (0,5đ) 1 (1đ) 1,2 hoá học 6. Nồng độ 1 1 1 dung dịch (1đ) (1đ) 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc 1 1 0,2 tác 8. Acid 1 1 0,2 Số câu 5 1 5 1 0 1 0 1 10 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 0 1 0 0,5 2 3 TSố điểm 2 1,5 1 0,5 5
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN DUY XUYÊN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Khoa học tự nhiên 8 Số câu Câu hỏi hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nội dung TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Bài 30. Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan 1 C1 Khái quát trong cơ thể người. về cơ thể người (1tiết) Bài 31. Hệ Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. vận động ở – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. người (3 tiết) – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. 1 C2 – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
  5. Số câu Câu hỏi hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nội dung TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Bài 32. Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. Dinh – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. dưỡng và tiêu hoá ở – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. người (4tiết) Thông hiểu – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. 1 C3
  6. Số câu Câu hỏi hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nội dung TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và cao những người trong gia đình. Bài 33. Nhận biết – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. Máu và hệ – Nêu được khái niệm nhóm máu. tuần hoàn của cơ thể – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi 1 C6a người thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). (3 tiết) Thông hiểu - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn 1 C6b ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn.
  7. Số câu Câu hỏi hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nội dung TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, cao: tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Bài 34. Hệ Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. hô hấp ở người ( 3 tiết) Thông hiểu – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ 1 C5 quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp.
  8. Số câu Câu hỏi hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nội dung TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Vận dụng Bài 35. Hệ Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ bài tiết. bài tiết ở – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của người (3tiết) thận. Thông hiểu – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. 1 C7a Vận dụng – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. 1 C7b cao: – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Bài 36. Nhận biết – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. 1 C4 Điều hoà – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. môi trường – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, trong của uric acid, pH). cơ thể người Thông hiểu – Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét (1tiết) nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu.
  9. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu 3. Khối lượng riêng và áp suất Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật Khái niệm Thông hiểu [m3] khối lượng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là Đo khối một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). lượng riêng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong Vận dụng công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của Áp suất trên chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. một bề mặt Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 1 C5 Tăng, giảm Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để áp suất tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi cao
  10. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. Nhận biết - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. Áp suất - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao trong chất so với mặt đất. lỏng - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương Áp suất Thông hiểu của vật chứa nó. trong chất - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của khí chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Vận dụng - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. Vận dụng - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc 1 B4 cao vào độ cao của cột chất lỏng. Áp suất khí - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi 1 C3 Thông hiểu quyển phương. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so Vận dụng với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng Vận dụng dụng áp suất khí quyển. cao - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. Nhận biết Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 1 B1 C1 Lực đẩy Archimedes Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. 1 B2 - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Vận dụng công thức lực đẩy Archimedes. Tác dụng Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố 1 C2 làm quay C4 định.
  11. của lực. Momen lực Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc, 1 B3 Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình cao chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt.
  12. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự 1 C1 nhiên 8. Nhận biết – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong Mở đầu môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 2 C3, 4 lí và biến đổi Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự Thông hiểu 1 C2 hoá học biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nhận biết – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và Phản ứng sản phẩm hoá học – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Thông hiểu – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. trong các Nhận biết – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, phản ứng xăng, dầu). hoá học Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. 3.1. Định Nhận biết Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
  13. luật bảo Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối toàn khối Thông hiểu lượng được bảo toàn. Tính khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm 1 C7 lượng - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng 2 C11, 3.2. Phương Nhận biết công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. C12a trình hoá – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. học - Phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá Thông hiểu học trong các bài tập tính toán. – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). Nhận biết – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối 4. Mol và tỉ 2 C5, 6 lượng (m), số phân tử, nguyên tử khối của – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức chất khí Thông hiểu tính tỉ khối. V (L) – Sử dụng được công thức n(mol)  để chuyển đổi giữa số mol 24, 79( L / mol) và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng - Dựa vào PTHH, tính số mol, thể tích ở đkc 1 Thông hiểu C12b 5. Tính theo – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol phương Vận dụng trình hoá - Tính được khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. học Vận dụng - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được 1 theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. C13 cao 6. Nồng độ Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong
  14. dung dịch nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Thông hiểu 1 C8 Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol dựa vào PTHH. 1 C12c Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác Tốc độ phản - Khái niệm tốc độ phản ứng 1 C9 ứng và chất Nhận biết xúc tác - Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: - So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; 8. Acid – Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). Nhận biết – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, 1 C10 CH3COOH), pha loãng axit Acid (axit) – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; Thông hiểu phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.
  15. Điểm phần Họ và tên chữ ký giám khảo Số tờ Số Mã Sinh học làm thứ phách bài tự Ghi Ghi Giám khảo 1 Giám khảo 2 số chữ ....................................... ......................................... ....................................... ......................................... A. PHÂN MÔN SINH HỌC 8 I. TRẮC NGIỆM: (1,0 điểm) Em hãy chọn một phương án câu trả lời đúng( A hoặc B,C,D) trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1: Khí quản là một bộ phận của hệ cơ quan nào? A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp. C. Hệ bài tiết. D. Hệ sinh dục. Câu 2: Bộ xương người gồm 3 phần chính là: A. xương đầu, xương thân và xương chi.. B. xương đầu, xương sống và xương chi. C. xương sọ não, xương ức và xương chi. D. xương sườn, xương thân và xương chân. Câu 3: Nguyên nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng là do: A. nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. B. thói quen sử dụng đồ uống có cồn. C. ăn uống và sinh hoạt không điều độ.. D. ăn quá nhiều chất béo. Câu 4: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? A. Bạch huyết, hồng cầu, nước mô. B. Nước mô, bạch cầu, tiểu cầu. C. Máu, huyết tương, nước mô. D. Máu, nước mô, bạch huyết. Câu 5: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại? A. Phế quản. B. Khí quản. C. Họng. D. Thanh quản. II. TỰ LUẬN: (1.5 điểm) Câu 6. (0.75đ) a) Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? (0.25 đ). b) Em hãy nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu? (0.5đ) Câu 7. (0.75đ) a)Nhịn tiểu lâu là một thói quen xấu và có thể gây ra nhiều hậu quả đáng tiếc cho sức khỏe của chúng ta. Em hãy giải thích vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu?(0.5đ) b) Em hãy nêu những thành tựu ghép thận ở Việt Nam mà em biết?( 0.25 đ) ------- Hết -------
  16. Điểm phần Họ và tên chữ ký giám khảo Số tờ Số Mã Vật lí làm thứ phách bài tự Ghi Ghi Giám khảo 1 Giám khảo 2 số chữ ....................................... ......................................... ....................................... ......................................... B. PHÂN MÔN VẬT LÍ 8 I. Trắc nghiệm(1 điểm ) Câu 1. Cho biết 2 kg nước có thể tích là 2dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu? A.10000 kg/m³ B. 1000 kg/m³ C.100 kg/m³ D.10000 kg/m Câu 2. Đơn vị thường dùng để đo khối lượng riêng của 1 chất? A. kg B. kg/m C. m3 D. g/cm3 Câu 3. Cho p, V lần lượt là trọng lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định trọng lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? A. d = P.V B. d = V/P C. d = P/V D. d = m/V Câu 4. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó D. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. Câu 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép B. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau II. Tự luận(1,5 điểm ) Câu 6. (0,5 điểm) Nêu định nghĩa khối lượng riêng? Câu 7. (0,75 điểm) a) Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? giải thích. b) Một hộp sữa có khối lượng riêng 1600 kg/m3. và có thể tích 500 cm3. Hãy tính khối lượng của sữa trong hộp. Câu 8. (0,25 điểm). Giải thích tại sao con người càng lặn sâu xuống nước ta lại có cảm giác bị tức ngực. ------- Hết -------
  17. Điểm phần Họ tên và chữ ký giám khảo Số tờ Mã Số bài phách thứ Hóa học làm tự Ghi số Ghi Giám khảo 1 Giám khảo 2 chữ ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. C. PHÂN MÔN HOÁ HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Hãy chọn một đáp án đúng nhất rồi ghi vào ô trả lời ở phần bài làm. Câu 1: Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng? A. Ống nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹp gỗ. D. Acid. Câu 2: Cho các quá trình sau: (1) Sắt (iron) được cắt nhỏ và tán thành đinh. (2) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ. (3) Rượu để lâu trong không khí thường bị chua. (4) Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ. (5) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua. Quá trình xảy ra biến đổi hóa học là A. 2, 4, 5. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 2, 3, 4 Câu 3: Hòa tan đường vào nước là: A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí. Câu 4: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ... A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần. C. tăng dần, tăng dần. D. giảm dần, giảm dần. Câu 5: Số phân tử CO2 có trong 0,5 mol phân tử CO2 là: A. 0,3011.1023 B. 3,011.1023. C. 0,30115.1023. D. 0,3011. Câu 6: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol là: A. 88 g/mol. B. 17,6 g/mol. C. 30 g/mol. D. 15 g/mol.. Câu 7: Một lá sắt (iron) nặng 8,4 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 11,6 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là A. 3,2 g. B. 1,6 g. C.6,4g. D. 20 g. Câu 8: Trong 500 mL dung dịch NaOH có chứa 8 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch này là: A. 40M B. 0,0004M. C. 0,4M. D. 0,2M Câu 9: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
  18. A. Phản ứng thuận nghịch. B. Cân bằng hoá học. C. Phản ứng một chiều. D. Tốc độ phản ứng. Câu 10: Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây? A. Rót từ từ nước vào acid H2SO4 đặc B. Đổ nhanh nước vào acid đặc, khuấy đều C. Rót từ từ acid H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều D. Đổ nhanh acid H2SO4 đặc vào nước II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 11. (0,5 điểm): Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau: a) N2 + H2 − − −> NH3 b) FeCl3 + KOH − − −> Fe(OH)3 + KCl Câu 12. (2 điểm): Cho 7,2 gam Magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid (HCl) tạo thành Magnesium chloride (MgCl2) và có khí Hydrogen (H2) thoát ra. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện chuẩn? c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã phản ứng? Câu 13. (0,5 điểm): Đốt cháy 10,8 gam Aluminium (Al) bằng khí oxygen (O2), thu được 15,3 gam Aluminium oxide (Al2O3). Tính hiệu suất của phản ứng? (Biết: Al=27; O=16; H=1; Mg=24; Cl=35,5; Na=23; N=14)
  19. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Khoa Học Tự Nhiên – Lớp 8 A. PHÂN MÔN SINH HỌC 8 I.TRẮC NGHIỆM. (1.0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,2 điểm, Câu 1 2 3 4 5 Đáp B A A D C án II. TỰ LUẬN. (1.5điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 6 a) Hệ tuần hoàn gồm: -Tim và hệ mạch 0.15 đ (0.75 -Hệ mạch gồm:động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 0.1 đ điểm) b) Chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu: - Huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch. 0.1đ + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất cần thiết khác và chất thải 0.1đ - Hồng cầu:Vận chuyển oxygen và carbondioxyde trong máu. 0.1đ - Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể. 0.1đ -Tiểu cầu: Bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu 0.1 đ Câu 2 a) Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu vì: - Nhịn tiểu quá lâu làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. 0.1 đ (0.75 - Có thể dẫn tới sỏi thận, sỏi bàng quang do nước tiểu có chứa một số 0.2đ điểm) khoáng chất như canxi, acid uric khi lắng đọng tạo ra các tinh thể như sỏi. 0.1 đ - Nước tiểu nhiều làm bàng quang bị giãn. 0.1 đ - Nước tiểu quá nhiều có thể làm bàng quang bị vỡ. b) Nêu được 2 thành tựu ghép thận ở Việt Nam 0.25 đ
  20. B. PHÂN MÔN VẬT LÍ 8 I. Trắc nghiệm: ( đúng mỗi câu 0,2 x 5= 1đ) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B D C C B II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Câu 6. khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích 0,5 điểm chất đó. Câu 7. Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường đặt tấm 0,25 ván, thanh gỗ lên vùng đất đó để làm tăng diện tích bề mặt bị ép sẽ làm giảm áp suất của xe tác dụng lên vùng đất đó giúp xe có thể đi qua vùng đất sụt lún. 𝑚 Áp dụng công thức: D = 𝑉 0,5 m = D.V = 1600 . 0,0005 = 0,8 kg Càng sâu trong lòng chất lỏng áp suất càng tăng, nên độ chênh lệch 0,25 Câu 8. áp suất giữa nước và cơ thể càng lớn. Do vậy, dẫn đến cảm giác bị tức ngực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0