intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 NĂM HỌC 2024 - 2025 1/ Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Sử dụng hóa chất và thiết bị cơ 1 1 0,25 bản trong phòng thí nghiệm 2. Phản ứng hoá 1 1 3 1 2 4 3,0 học 3. Khối lượng 2 2 1 1 4 2,0 riêng và áp suất 4. Tác dụng làm 1 2 1 2 1,0 quay của lực
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 5. Sinh học cơ 2 4 1 1 3 5 3,75 thể người Số câu TN/ Số ý 2 8 2 8 2 1 7 16 TL Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10,0 1,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm
  3. 2/ Bảng đặc tả KHUNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) 2. Phản ứng hoá học Biến đổi Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. vật lí và Nhận biết biến đổi hoá học Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra Thông hiểu được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản Phản ứng phẩm. hoá học – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong Nhận biết phân tử chất đầu và sản phẩm. – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Thông hiểu – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 1 C2 – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Định luật Nhận biết -Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. bảo toàn - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập khối phương trình hoá học.
  4. lượng. – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. Phương trình hoá học Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Thông hiểu Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ Mol và tỉ Nhận biết khối của chất khí. khối của – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 chất khí bar và 25 0C – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) Thông hiểu – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác 1 C1 dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Tính theo Nhận biết Nhận biết phương Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng trình hoá học – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. Vận dụng - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Nồng độ – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các dung dịch Nhận biết chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức
  5. Vận dụng Tính được nồng độ của một dung dịch theo PTHH. Tốc độ Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh Nhận biết phản ứng hay chậm của phản ứng hoá học). 1 C3 và chất Nêu được khái niệm về chất xúc tác. xúc tác Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản Thông hiểu ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế. 1 C4 Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. Sử dụng - Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất. một số hoá Nhận biết. - Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn nhận biết được 1 C5 chất, thiết các thiết bị điện trong môn KHTN. bị trong phòng thí Thông hiểu - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. nghiệm Lực có thể - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn làm quay Nhận biết quanh một trục cố định. vật - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. 1 C6 Thông hiểu - Giải thích được cách vặn ốc, 1 C7 - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích Vận dụng một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ Vận dụng cao thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Đòn bẩy - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. Nhận biết và momen - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác lực dụng lên vật.
  6. - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn Thông hiểu bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực Vận dụng tiễn. - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng Vận dụng cao nguyên tắc đòn bẩy. Khái niệm - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C8 khối lượng Nhận biết - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: riêng - Đo kg/m3; g/m3; g/cm3; … khối lượng - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật 1 C9 [kg]; V là thể tích của vật [m3] Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc 1 C10 của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn Vận dụng lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất - Phát biểu được khái niệm về áp suất. trên một Nhận biết - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) bề mặt - Tăng, Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất 1 C11 giảm áp nhỏ. - Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay
  7. suất giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh Vận dụng hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ Vận dụng cao đi Áp suất - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. trong chất Biết được khái niệm áp suất khí quyển Nhận biết lỏng. Áp - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. suất khí - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người quyển thay đổi độ cao so với mặt đất. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở Vận dụng một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Vận dụng cao - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Khái quát – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ 1 15 Nhận biết quan trong cơ thể người. về cơ thể
  8. người Hệ vận – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 16 động ở Nhận biết: – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. người – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Thông hiểu – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp Vận dụng (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người Vận dụng cao khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. dưỡng và – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. tiêu hoá ở – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người.
  9. người – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Thông hiểu – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để Vận dụng phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng cao – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
  10. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. tuần hoàn – Nêu được khái niệm nhóm máu. của cơ thể – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi 1 C14 người Nhận biết thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng 1 C13 chống các bệnh đó. – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. Thông hiểu – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. 1 12 – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng cao – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương.
  11. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Nhận biết Hệ hô hấp ở người Thông hiểu: – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. Nhận biết – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. Thông hiểu – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và Bảo vệ hệ gia đình. hô hấp Vận dụng cao - Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. – Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. –Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. – Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. Các cơ - Nêu được chức năng của hệ bài tiết. quan và Nhận biết - Kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. chức năng - Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ của hệ bài yếu của thận. tiết Thông hiểu – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách
  12. phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Bảo vệ hệ Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. bài tiết Vận dụng cao – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương.
  13. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) Họ và tên: ............................................ Lớp: ..................... SBD: ........................ I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…) Câu 1. Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là A. NO2. B. CO2. C. NH3. D. NO. Câu 2. Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì A. có sự thay đổi hình. B. có sự thay đổi màu sắc của chất. C. có sự tỏa nhiệt và phát sáng. D. tạo ra chất không tan. Câu 3. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. phản ứng một chiều. B. cân bằng hoá học. C. tốc độ phản ứng. D. phản ứng thuận nghịch. Câu 4. Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng? A. nồng độ. B. nhiệt độ. C. nguyên liệu. D. hóa chất. Câu 5. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây dùng để chỉ các chất ăn mòn? A. B. C. D. Câu 6. moment của ngẫu lực phụ thuộc vào A. khoảng cách giữa giá của hai lực. B. điểm đặt của mỗi lực tác dụng. C. vị trí trục quay của vật. D. trục quay của vật. Câu 7. Khi ốc quá chặt, để dễ dàng vặn ra người thợ sẽ A. cầm cờ lê ngắn lại để rút ngắn khoảng cách. B. vẫn cầm cờ lê như bình thường. C. dùng thêm một ống thép để nối dài thêm cán cờ lê. D. giảm lực tác dụng lên cờ lê. Câu 8. Khối lượng trên một đơn vị thể tích gọi là A. khối lượng riêng. B. khối lượng. C. trọng lượng riêng. D. trọng lượng. Câu 9. Công thức tính khối lượng riêng là A. m = D.V. B. V = m.D. C. D = m/V. D. V = m/D. Câu 10. Công việc nào sau đây không nằm trong các bước xác định khối lượng riêng của nước? A. Xác định khối lượng của ống đong. B. Xác định nhiệt độ của nước trong ống đong.
  14. C. Xác định thể tích của nước trong ống đong. D. Sử dụng công thức tính khối lượng riêng. Câu 11. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất. B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất. C. để tăng áp suất lên mặt đất. D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. Câu 12. Khi được tiêm ngừa vaccine thủy đậu, chúng ta không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào? A. Miễn dịch nhân tạo. B. Miễn dịch tự nhiên. C. Miễn dịch tập nhiễm. D. Miễn dịch bẩm sinh. Câu 13. Nồng độ uric acid trong máu cao và kéo dài có thể là nguyên nhân gây bệnh gì? A. Bệnh sỏi thận. B. Bệnh gout. C. Bệnh đái tháo đường. D. Bệnh thiếu máu. Câu 14. Máu gồm những thành phần nào? A. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. B. Hồng cầu, bạch cầu, huyết tương. C. Hồng cầu, huyết tương, tiểu cầu. D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương. Câu 15. Cơ quan nào sau đây là của hệ tuần hoàn? A. Phổi, thận, da. B. Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh. C. Tim và mạch máu. D. Cơ, xương, khớp. Câu 16. Chức năng nào sau đây là của hệ vận động? A. Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường. B. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể. C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết dể thải ra ngoài. D. Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là biến đổi vật lý, hiện tượng nào là biến đổi hóa học? a. Cháy rừng gây ô nhiễm môi trường. b. Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d. Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối. Câu 2. (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam iron thì cần dung 200 mL dung dịch hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng kết thúc thu được iron (II) chloride FeCl 2 và khí hydrogen H2. a.Viết phương trình hóa học? b.Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)? c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng? Cho biết Cl = 35.5, H = 1, Fe = 56 Câu 3. (0,5 điểm) Khi dùng xe cút kít để dịch chuyển vật nặng ở tư thế như thế nào thì người đẩy sẽ dùng lực nhỏ nhất? Giải thích vì sao? Câu 4. (1,0 điểm) Hãy nêu phương án thiết kế một bình phun nước sử dụng trong sinh hoạt có sử dụng của áp suất khí quyển?
  15. Câu 5. (1,0 điểm) Em hãy kể tên các bộ phận chủ yếu của thận. Nêu chức năng của hệ bài tiết. Câu 6. (1,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp. Câu 7. (0,5 điểm) Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có thể làm giảm hiệu quả của quá trình tiêu hoá. Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể người bệnh. Theo em, cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng? ---------------Hết-------------------- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 NĂM HỌC 2024-2025 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C C B A C C A C B D A B D C D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Biến đổi vật lí: b, d 0,25 (0,5 điểm) - Biến đổi hoá học: a, c 0,25 Câu 2 a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 (1,5 điểm) b. nFe= 0,15 (mol); 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 mol 2mol 1 mol 0,15 mol 0,3mol 0,15mol V H2 = 0,15x24,79 = 3,7185 (L) 0,25 c. CM(HCl) = 0,3 : 0,2 = 1,5 ( Mol/L) 0,25 0,25 Câu 3 - Để người đẩy dùng lực nhỏ nhất khi dùng xe cút kít thì tay cầm của 0,25 (0,5 điểm) xe cần nâng lên càng cao càng tốt. - Vì: Tay cầm càng được nâng lên cao thì khoảng cách từ trục quay tới giá của lực càng dài tức cánh tay đòn càng dài giúp tác dụng của lực 0,25 làm quay càng lớn thì khi đó lực nâng cần thiết của người càng nhỏ. Câu 4 *. Các nội dung cơ bản để thiết kế một bình phun nước: (1,0 điểm) - Thùng chứa: Thùng chứa cần được làm từ chất liệu chịu được áp lực 0,125 cao. - Bơm hơi: Bơm hơi được sử dụng để tăng áp suất bên trong thùng 0,125 chứa.
  16. - Van an toàn: Van an toàn giúp ngăn chặn áp suất trong thùng chứa 0,125 tăng lên quá mức an toàn. - Ống phun: Khi van phun mở, chất lỏng trong thùng chứa sẽ bị đẩy ra 0,125 ngoài do áp suất khí quyển bên ngoài thấp hơn áp suất bên trong thùng chứa. - Tay cầm và cơ cấu kích hoạt: Tay cầm giúp người dùng dễ dàng cầm và sử dụng bình phun. Cơ cấu kích hoạt, thường là nút bấm hoặc cần 0,25 gạt, giúp người dùng kiểm soát việc phun chất lỏng. *. Với thiết kế này, bình phun nước hoạt động nhờ vào áp suất khí quyển và áp suất bên trong thùng chứa. Khi người dùng bơm hơi vào thùng chứa, áp suất bên trong tăng lên. Khi người dùng kích hoạt van 0,25 phun, chất lỏng bị đẩy ra ngoài do sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài thùng chứa. Câu 5 - Các bộ phận chủ yếu của thận: gồm ống thận, cầu thận, nang cầu 0,5 (1,0 điểm) thận, bể thận, phần vỏ và phần tủy. - Chức năng của hệ bài tiết: Lọc và thải ra môi trường ngoài các chất 0,5 cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể. Câu 6 Nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp phòng tránh bệnh viêm (1,0 điểm) đường hô hấp: - Nguyên nhân: Không khí bị ô nhiễm, có chứa vi sinh vật hoặc các 0,3 chất có hại. - Triệu chứng: ho nhiều, ho có đờm, có thể sốt, nhức đầu, mệt mỏi, tức 0,3 ngực,... - Biện pháp phòng tránh: vệ sinh nơi ở sạch sẽ, giữ ấm cơ thể, trồng 0,4 nhiều cây xanh, đeo khẩu trang khi đi đến nơi có nhiều khói bụi,… Câu 7 Để phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng cần: 0,5 (0,5 điểm) - Duy trì chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lí, sinh hoạt điều độ, ăn uống đúng giờ. - Giữ tinh thần thoải mái. - Không sử dụng đồ uống có cồn. TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch Hội đồng Nguyễn Thị Thanh Phong Nguyễn Tấn Tuyễn Cao Thị Thùy Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2