intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 15 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụngcao. -Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:12 câu, thông hiểu 8 câu) Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Điểm số Chủ đề Tổng số Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phần mở 1 1 0,25 đầu (3 tiết) 2. Phản ứng hóa học 3 1 1 1 4 2 3,0 (19 tiết) 3. Tác dụng làm quay 1 1 2 0,5 của lực (8 tiết) 4. Khối lượng riêng 1 1 1 1 2 2,25 và áp suất ( 10 tiết) 5. Sinh học cơ thể người 6 6 1 12 1 4,0 ( 18 tiết) Số câu 12 1 8 1 2 1 20 5 25 Điểm số 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm
  2. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN ( số ý) MỞ ĐẦU(3 tiết) Sử dụng Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ, hóa 1 C1 một số hóa chất. chất ,thiết - Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an bị cơ bản toàn. trong PTN - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn KHTN Thông hiểu - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( 19 tiết) 1. Biến đổi Nhận biết Nêu được khái niệm biến đổi vật lý, biến 1 C2 vật lí và đổi hóa học. biến đổi Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hóa học hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 2. Phản Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, 1 C3 ứng hóa chất đầu và sản phẩm. học – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 3. Năng Nhận biết – Nêu được khái niệm về phản ứng toả 1 C4 lượng trong nhiệt, thu nhiệt. các phản ứng hoá – Trình bày được các ứng dụng phổ biến học của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than,
  3. xăng, dầu). Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Nhận biết – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển 4. Mol và tỉ đổi được giữa số mol (n) và khối lượng khối của (m) chất khí – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. 1 C5 – Sử dụng được công thức V (L) n (mol)  để chuyển đổi 24, 79( L / mol) giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, 5. Nồng độ Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; dung dịch nồng độ mol theo công thức. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Nhận biết Phát biểu được định luật bảo toàn khối 6. Định luật bảo toàn lượng.
  4. khối lượng Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Nhận biết – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. – Trình bày được ý nghĩa của phương 7. Phương trình hoá trình hoá học. học Thông hiểu Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng 1 C22 chữ và phương trình hoá học (dùng công (2 ý) thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng 8.Tính theo Vận dụng – Tính được lượng chất trong phương phương trình hóa học theo số mol, khối lượng trình hoá hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. học - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo 1 C23 thực tế. ( 3 ý) Tiến hành được thí nghiệm và quan sát 9. Tốc độ thực tiễn: phản ứng + So sánh được tốc độ một số phản ứng và chất xúc Vận dụng hoá học; tác + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. CHƯƠNG IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC ( 8 tiết) Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay 1. Lực có của một vật rắn quanh một trục cố định. thể làm quay vật Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. 1 C8 - Giải thích được cách vặn ốc,
  5. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U cao hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 C6 - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng 2. Đòn bẩy cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. và moment - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên lực một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. cao CHƯƠNG III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT ( 10 tiết) Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C7 1. Khái - Kể tên được một số đơn vị khối lượng niệm khối riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; lượng riêng Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó 2. Đo khối d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị lượng riêng là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí
  6. nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy 3. Áp suất Archimedes. trên một bề - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất mặt lớn và vật áp suất nhỏ. 4. Tăng, Giải thích được một số ứng dụng của việc giảm áp tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra suất các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc 1 C24 ( 2 ý) tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.
  7. Vận dụng Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cao cụ thông dụng bỏ đi Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất 1 C21 (2 ý) chất lỏng. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. 5. Áp suất - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật trong chất chìm) là do khối lượng riêng của chúng lỏng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy 6. Áp suất Archimedes. trong chất - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp khí 7. Áp suất suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. khí quyển Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng - Thiết kế được phương án chứng minh
  8. cao được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. -Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. CHƯƠNG VII. SINH HỌC VỀ CƠ THỂ NGƯỜI ( 18 tiết) 1. Các cơ Nhận biết Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. cơ quan trong cơ thể người Nhận biết Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 2. Chức Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): năng, sự – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan phù hợp của hệ vận động. giữa cấu tạo với – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo chức năng với chức năng của hệ vận động. của hệ vận động (hệ Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành cơ xương) phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Nhận biết – Nêu được tác hại của bệnh loãng 1 C10 xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng 3.Bảo vệ chống các bệnh, tật. hệ vận động Thông hiểu – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
  9. Vận dụng – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và cao băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Nhận biết Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể 4.Vai trò thao. của tập thể dục, thể Vận dụng Thực hiện được phương pháp luyện tập thao thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động 5.Sức khoẻ và các bệnh học đường để bảo vệ bản học đường thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Thông hiểu – Trình bày được chức năng của hệ tiêu 6. Chức năng, sự hoá. phù hợp - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ giữa cấu khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên tạo với được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu chức năng được chức năng của mỗi cơ quan và sự của hệ tiêu phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng hoá của cả hệ tiêu hoá. Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất 1 C9 dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần 7. Chế độ dinh thức ăn cho con người. dưỡng của con người Thông hiểu Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Vận dụng Thực hành xây dựng được chế độ dinh cao dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
  10. – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, Nhận biết hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. 8. An toàn 2 – Trình bày được một số bệnh do mất vệ C11,12 vệ sinh thực phẩm sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ 1 C25 ( 3 ý) sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và Vận dụng biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách cao phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). 9. Máu và Nhận biết – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần 3 C13, hệ tuần 14, hoàn. hoàn của 15 cơ thể – Nêu được khái niệm nhóm máu.
  11. người – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. Thông hiểu - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức 1 C16 năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng – Thực hiện được tình huống giả định cấp cao cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.
  12. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng tránh. 1 C17 Thông hiểu – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ 3 C18, khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được 19,20 các cơ quan của hệ hô hấp. – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh 10. Hệ hô về hô hấp. hấp ở Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để người bảo vệ bản thân và gia đình. Vận dụng – Thực hiện được tình huống giả định hô cao hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. – Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. –Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. – Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. 11. Hệ bài Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ bài tiết. tiết ở – Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được
  13. người các bộ phận chủ yếu của thận. Thông hiểu – Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng chống các bệnh về hệ bài tiết. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. Vận dụng – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép cao thận, chạy thận nhân tạo. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Nhận biết – Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. -Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. 12.Điều – Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định hoà môi trường môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ trong của glucose, nồng độ muối trong máu, urea, cơ thể uric acid, pH). Thông hiểu – Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu.
  14. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm các em nên làm gì? A. Tự ý xử lý sự cố. B. Gọi bạn xử lý giúp. C. Báo giáo viên. D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra. Câu 2. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. B. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. C. hiện tượng chất biến đổi hình dạng. D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. Câu 3. Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Chất sản phẩm là A. carbon dioxide. B. Oxygen. C. carbon . D. không khí Câu 4. Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được hấp thụ. B. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được giải phóng. C. phản ứng hóa học không thay đổi nhiệt độ. D. phản ứng hóa học chỉ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao. Câu 5. Ở 25 oC và 1 bar, 2 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 495,8 lít. B. 49,58 lít. C. 49,94 lít. D. 4,994 lít. Câu 6. Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là A. xà beng. B. xe đẩy hàng. C. cánh tay người. D. cái kéo. Câu 7. Đơn vị đo khối lượng riêng là A. N/m3. B. V/m3. C. kg/m3. D. kg/m2 . Câu 8. Ngẫu lực có đặc điểm nào sau đây? A. Không gây ra chuyển động tịnh tiến, chỉ gây ra chuyển động quay. B. Gây ra cả chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
  15. C. Không gây ra bất kỳ chuyển động nào. D. Chỉ gây ra chuyển động tịnh tiến. Câu 9. Dinh dưỡng là A. quá trình mà cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất dinh dưỡng. B. sự phát triển của các sinh vật. C. quá trình tiêu hóa thức ăn. D. sự trao đổi chất trong cơ thể. Câu 10. Một trong những biện pháp bảo vệ hệ vận động là A. ngủ đủ giấc. B. tập thể dục thường xuyên. C. ăn nhiều đồ ngọt. D. ngồi xem ti vi nhiều giờ. Câu 11. Khi phát hiện thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu, bạn cần làm gì? A. Ăn thử một chút xem có sao không. B. Vứt bỏ ngay lập tức. C. Chế biến lại cho chín. D. Để vào tủ lạnh cho tươi lại. Câu 12. Cách nào sau đây là biện pháp phòng ngừa ngộ độc thực phẩm hiệu quả nhất? A. Rửa tay trước khi ăn. B. Ăn thực phẩm sống. C. Sử dụng nước lã để rửa thực phẩm. D. Không cần kiểm tra nguồn gốc thực phẩm . Câu 13. Tiểu cầu có nhiệm vụ gì trong quá trình đông máu? A. Vận chuyển oxygen. B. Bảo vệ cơ thể. C. Tham gia vào quá trình đông máu. D. Vận chuyển chất dinh dưỡng. Câu 14. Tế bào bạch cầu có chức năng gì trong cơ thể? A. Vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Tham gia vào quá trình đông máu. C. Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. D. Vận chuyển khí carbon dioxide . Câu 15. Thành phần nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của máu? A. Huyết tương. B. Tế bào hồng cầu. C. Tế bào bạch cầu. D. Tiểu cầu. Câu 16. Máu được bơm từ tim đến các cơ quan trong cơ thể thông qua A. tĩnh mạch. B. động mạch. C. mao mạch. D. mao mạch và động mạch. Câu 17. Một trong những biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh lao phổi là gì? A. Uống thuốc kháng sinh. B. Tiêm vaccine BCG. C. Tăng cường dinh dưỡng. D. Tránh tiếp xúc với người bệnh. Câu 18. Cơ quan nào trong hệ hô hấp có chức năng chính là trao đổi khí? A. Khí quản. B. Phổi. C. Họng. D. Mũi. Câu 19. Chức năng chính của mũi trong hệ hô hấp là gì? A. Lọc và làm ấm không khí. B. Trao đổi khí. C. Bảo vệ phổi khỏi vi khuẩn. D. Tạo ra âm thanh. Câu 20. Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ hô hấp? A. Mũi. B. Phổi. C. Tim. D. Khí quản. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21. ( 1,0 điểm) Hãy nêu một số ứng dụng thực tiễn của lực đẩy Archimedes trong đời sống hàng ngày. Câu 22. ( 1,0 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a. Mg + O2 ---> MgO b. NaOH + Fe(NO3)2 ---> Fe(OH)2 + NaNO3
  16. Câu 23. ( 1,0 điểm) Người ta nung 30 gam calcium carbonate ( CaCO3 ) thành phần chính của đá vôi, thu được 13,44 gam vôi sống (CaO) và một lượng khí carbon dioxide (CO 2 ). Tính hiệu suất phản ứng. ( Biết khối lượng mol nguyên tử của: Ca= 40, C=12, O=16) Câu 24. ( 1,0 điểm) Hãy giải thích tại sao mũi đinh thì cần phải nhọn còn chân ghế thì lại không? Câu 25. ( 1,0 điểm) Em hãy đề xuất các biện pháp trong việc lựa chọn, bảo quản, chế biến thực phẩm. ------ HẾT ------
  17. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Tiểu cầu có nhiệm vụ gì trong quá trình đông máu? A. Bảo vệ cơ thể. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào quá trình đông máu. D. Vận chuyển oxygen. Câu 2. Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm các em nên làm gì? A. Gọi bạn xử lý giúp. B. Báo giáo viên. C. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra. D. Tự ý xử lý sự cố. Câu 3. Cách nào sau đây là biện pháp phòng ngừa ngộ độc thực phẩm hiệu quả nhất? A. Rửa tay trước khi ăn. B. Không cần kiểm tra nguồn gốc thực phẩm . C. Ăn thực phẩm sống. D. Sử dụng nước lã để rửa thực phẩm. Câu 4. Khi phát hiện thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu, bạn cần làm gì? A. Chế biến lại cho chín. B. Để vào tủ lạnh cho tươi lại. C. Ăn thử một chút xem có sao không. D. Vứt bỏ ngay lập tức. Câu 5. Dinh dưỡng là A. sự phát triển của các sinh vật. B. quá trình tiêu hóa thức ăn. C. sự trao đổi chất trong cơ thể. D. quá trình mà cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất dinh dưỡng. Câu 6. Ngẫu lực có đặc điểm nào sau đây? A. Gây ra cả chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. B. Chỉ gây ra chuyển động tịnh tiến. C. Không gây ra bất kỳ chuyển động nào. D. Không gây ra chuyển động tịnh tiến, chỉ gây ra chuyển động quay. Câu 7. Biến đổi hóa học là A. hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác. B. hiện tượng chất biến đổi hình dạng.
  18. C. hiện tượng chất biến đổi trạng thái. D. hiện tượng chất biến đổi về kích thước. Câu 8. Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng hóa học không thay đổi nhiệt độ. B. phản ứng hóa học chỉ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao. C. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được giải phóng. D. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được hấp thụ. Câu 9. Chức năng chính của mũi trong hệ hô hấp là gì? A. Tạo ra âm thanh. B. Bảo vệ phổi khỏi vi khuẩn. C. Trao đổi khí. D. Lọc và làm ấm không khí. Câu 10. Đơn vị đo khối lượng riêng là A. kg/m3. B. V/m3. C. kg/m2 . D. N/m3. Câu 11. Thành phần nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của máu? A. Tế bào hồng cầu. B. Tiểu cầu. C. Huyết tương. D. Tế bào bạch cầu. Câu 12. Tế bào bạch cầu có chức năng gì trong cơ thể? A. Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào quá trình đông máu. D. Vận chuyển khí carbon dioxide . Câu 13. Máu được bơm từ tim đến các cơ quan trong cơ thể thông qua A. mao mạch và động mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. mao mạch. Câu 14. Một trong những biện pháp bảo vệ hệ vận động là A. ngủ đủ giấc. B. ăn nhiều đồ ngọt. C. tập thể dục thường xuyên. D. ngồi xem ti vi nhiều giờ. Câu 15. Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ hô hấp? A. Phổi. B. Khí quản. C. Mũi. D. Tim. Câu 16. Cơ quan nào trong hệ hô hấp có chức năng chính là trao đổi khí? A. Khí quản. B. Họng. C. Mũi. D. Phổi. o Câu 17. Ở 25 C và 1 bar, 2 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? A. 49,94 lít. B. 495,8 lít. C. 49,58 lít. D. 4,994 lít. Câu 18. Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Chất sản phẩm là A. carbon dioxide. B. Oxygen. C. carbon . D. không khí Câu 19. Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là A. cánh tay người. B. cái kéo. C. xà beng. D. xe đẩy hàng. Câu 20. Một trong những biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất đối với bệnh lao phổi là gì? A. Uống thuốc kháng sinh. B. Tăng cường dinh dưỡng. C. Tránh tiếp xúc với người bệnh. D. Tiêm vaccine BCG. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21. ( 1,0 điểm) Hãy nêu một số ứng dụng thực tiễn của lực đẩy Archimedes trong đời sống hàng ngày. Câu 22. ( 1,0 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a. Mg + O2 ---> MgO b. NaOH + Fe(NO3)2 ---> Fe(OH)2 + NaNO3
  19. Câu 23. ( 1,0 điểm) Người ta nung 30 gam calcium carbonate ( CaCO3 ) thành phần chính của đá vôi, thu được 13,44 gam vôi sống (CaO) và một lượng khí carbon dioxide (CO 2 ). Tính hiệu suất phản ứng. ( Biết khối lượng mol nguyên tử của: Ca= 40, C=12, O=16) Câu 24. ( 1,0 điểm) Hãy giải thích tại sao mũi đinh thì cần phải nhọn còn chân ghế thì lại không? Câu 25. ( 1,0 điểm) Em hãy đề xuất các biện pháp trong việc lựa chọn, bảo quản, chế biến thực phẩm. ------ HẾT ------
  20. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng hóa học không thay đổi nhiệt độ. B. phản ứng hóa học chỉ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao. C. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được giải phóng. D. phản ứng hóa học trong đó nhiệt lượng được hấp thụ. Câu 2. Ngẫu lực có đặc điểm nào sau đây? A. Gây ra cả chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. B. Không gây ra bất kỳ chuyển động nào. C. Chỉ gây ra chuyển động tịnh tiến. D. Không gây ra chuyển động tịnh tiến, chỉ gây ra chuyển động quay. Câu 3. Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ hô hấp? A. Mũi. B. Phổi. C. Tim. D. Khí quản. Câu 4. Khi phát hiện thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu, bạn cần làm gì? A. Vứt bỏ ngay lập tức. B. Để vào tủ lạnh cho tươi lại. C. Chế biến lại cho chín. D. Ăn thử một chút xem có sao không. Câu 5. Tiểu cầu có nhiệm vụ gì trong quá trình đông máu? A. Bảo vệ cơ thể. B. Vận chuyển oxygen. C. Tham gia vào quá trình đông máu. D. Vận chuyển chất dinh dưỡng. Câu 6. Chức năng chính của mũi trong hệ hô hấp là gì? A. Trao đổi khí. B. Tạo ra âm thanh. C. Bảo vệ phổi khỏi vi khuẩn. D. Lọc và làm ấm không khí. Câu 7. Cách nào sau đây là biện pháp phòng ngừa ngộ độc thực phẩm hiệu quả nhất? A. Không cần kiểm tra nguồn gốc thực phẩm . B. Ăn thực phẩm sống. C. Sử dụng nước lã để rửa thực phẩm. D. Rửa tay trước khi ăn. Câu 8. Đơn vị đo khối lượng riêng là A. kg/m2 . B. kg/m3. C. N/m3. D. V/m3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2