intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức (Phân môn Vật lý)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức (Phân môn Vật lý)”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Châu Đức (Phân môn Vật lý)

  1. HĐBM HUYỆN CHÂU ĐỨC TỔ BỘ MÔN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN KHTN LỚP 8 NĂM HỌC 2024-2025 I. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 (Thực hiện song song Lý Hóa Sinh) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Tự luận (100%). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Nội dung Mức độ nhận thức kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chương - Chỉ ra biến đổi vật lí - Xác định được: dấu - Ứng dụng của - Vận dụng I. Phản và biến đổi hóa học hiệu để nhận biết có phản ứng tỏa kiến thức về tỉ ứng hóa trong một số biến đổi phản ứng hóa học xảy nhiệt trong đời khối của chất học nêu ra. ra dựa vào sự mô tả sống. khí suy ra - Biết khái niệm phản thí nghiệm hóa học -Vận dụng công khối lượng ứng hóa học và dấu hiệu hoặc các hiện tượng thức liên hệ giữa mol để nhận biết phản ứng trong đời sống luyện số mol, khối - Bài tập pha hóa học xảy ra. tập. lượng, thể tích - chế dung dịch - Biết khái niệm phản - Phân biệt được phản nồng độ phần theo nồng độ ứng tỏa nhiệt, phản ứng ứng tỏa nhiệt, phản trăm, nồng độ cho trước. thu nhiệt. ứng thu nhiệt. mol để tính toán. - Bài tập định - Nêu được định nghĩa về - Tiến hành cách để - Vận dụng lượng tính mol, khối lượng mol, thể chuyển đổi giữa lượng được định luật theo PTHH tích mol chất khí, tỷ khối chất (n) (số moℓ chất) bảo toàn khối kết hợp với của chất khí; với khối lượng chất lượng, tính nồng độ dung - Chỉ được các biểu thức (m) và thể tích của được khối dịch. tính khối lượng, thể tích chất khí (V) ở điều lượng của một - Vận dụng các chất, … kiện chuẩn. chất khi biết kiến thức, kỹ - Biết tính được khối - So sánh tỉ khối của khối lượng của năng đã học lượng mol của một chất. chất khí này so với khí các chất khác để lập PTHH - Biết khái niệm dung khác và xác định khối trong phản ứng của hợp chất dịch, chất tan, dung môi, lượng mol của một - Vận dụng kiến còn ẩn chỉ số nồng độ dung dịch, nồng trong hai chất khí khi thức, kỹ năng đã nguyên tử của độ mol, độ tan. biết tỉ khối và khối học để lập hợp chất - Chỉ được các biểu thức lượng mol của chất phương trình - Vận dụng tính: khối lượng chất tan, khí còn lại. hóa học cho kiến thức, kỹ dung dịch, C%, CM - Tính nồng độ dung trước. năng đã học - Biết nội dung định luật dịch (C%, CM), độ tan - Vận dụng kiến để làm dạng bảo toàn khối lượng - Xác định độ tan, khối thức, kỹ năng để bài tập tính - Biết lập một phương lượng dung dịch, khối tính toán các đại toán liên quan trình hóa học cho trước, lượng chất tan lượng đã học đến hiệu suất ý nghĩa của PTHH theo PTHH phản ứng. - Biết khái niệm tốc độ phản ứng, các yếu tố
  2. ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Biết khái niệm acid - Viết PTHH minh họa -Vận dụng kiến tính chất hóa học của thức, kỹ năng để acid giải bài tập định - Gọi tên, tính chất, lượng tính theo ứng dụng của 1 số acid phương trình Chương thông dụng hóa học liên II. Một số quan đến TCHH hợp chất acid thông - Vận dụng kiến dụng thức đã học để nêu tác hại của việc sử dụng acid không đúng cách. - Nêu được định nghĩa - Hiểu được vì sao dựa - Vận dụng được Tính trọng khối lượng riêng. Liệt kê vào khối lượng riêng các công thức D lượng, thể tích được một số đơn vị đo dể so sánh sự nặng nhẹ m P của vật khi = và d = khối lượng riêng thường giữa các chất V V nhúng trong dùng. - Giải thích được một để giải các bài chất lỏng. - Nêu được áp lực, áp số ứng dụng của việc tập đơn giản. suất và đơn vị đo áp suất tăng áp suất hay giảm - Vận dụng được là gì. áp suất để tạo ra các côn - Nêu được áp suất có thiết bị kĩ thuật, vật g cùng trị số tại các điểm ở dụng sinh hoạt nhằm thức Chương cùng một độ cao trong phục vụ lao động sản p= III. Khối lòng một chất lỏng xuất và sinh hoạt của F lượng . - Biết được lực đẩy con người. S riêng và Archimedes là gì? Viết - Mô tả được hiện - Vận dụng công áp suất được công thức tính độ tượng chứng tỏ sự tồn thức FA = Vd. lớn lực đẩy tại của áp suất chất - Biết được điều kiện nổi lỏng. của vật. - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi chịu sự thay đổi áp suất đột ngột - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Archimedes Chương - Nêu được khi sử dụng - Lấy được ví dụ về Sử dụng kiến IV. Tác đòn bẩy sẽ làm thay đổi một số loại đòn bẩy thức về đòn bẩy dụng làm lực tác dụng lên vật. khác nhau trong thực để giải quyết quay của tiễn. một số vấn đề lực thực tiễn. Chương - Nhận biết được chức - Nêu được chức năng Vận dụng được VII. Sinh năng của hệ vận động mỗi cơ quan của hệ hô hiểu biết về dinh học cơ thể - Nêu được các thành hấp ở người. dưỡng và tiêu người phần của máu và chức - Trình bày được cơ hoá để phòng và
  3. năng của mỗi thành phần chế miễn dịch trong cơ chống các bệnh (hồng cầu, bạch cầu, tiểu thể người. Giải thích về tiêu hoá cho cầu, huyết tương). được vì sao con người bản thân và gia - Nhận biết được các cơ sống trong môi trường đình. quan của hệ hô hấp ở có nhiều vi khuẩn có người hại nhưng vẫn có thể - Dựa vào hình ảnh kể sống khỏe. tên các cơ quan thuộc hệ - Trình bày được 1 số bài tiết, thận bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống bệnh đó T. số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 T. số điểm (4,0 điểm) ( 3,0 điểm) (2,0 điểm) ( 1,0 điểm) Tỉ lệ Tỉ lệ: 40% -Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Câu 1: Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định? Câu 2: Đòn bẩy là gì? Tác dụng của đòn bẩy? Câu 3: Thế nào là khối lượng riêng của một chất?Viết công thức xác định khối lượng riêng của một chất? Nêu ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức? Câu 4: Thế nào là lực đẩy ArChimedes? Viết công thức và nói rõ đơn vị các đại lượng trong công thức? Câu 5 bài tập về lực đẩy Archimedes ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định? (1 đ) Câu 2: Đòn bẩy là gì? Tác dụng của đòn bẩy? (1 đ) Câu 3: Thế nào là khối lượng riêng của một chất?Viết công thức xác định khối lượng riêng của một chất? Nêu ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức? (1 đ) Câu 4. Treo một vật nhỏ vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ F=18N, nhưng khi nhúng vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 13N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định? Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp suất gây ra càng lớn. - Khi con người lặn càng sâu thì áp suất chất lỏng gây ra cho cơ thể người càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẻ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ thể người. Câu 2: Đòn bẩy là gì? Tác dụng của đòn bẩy? - Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với một điểm tựa hay là điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác. -Đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực - Đòn bẩy quay quanh một trục quay đi qua một điểm tựa xác định , gọi là điểm tựa O Câu 3: Thế nào là khối lượng riêng của một chất?Viết công thức xác định khối lượng riêng của một chất? Nêu ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức? - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
  4. - công thức + D là khối lượng riêng. + m là khối lượng của vật + V là thể tích của vật Câu 4. Treo một vật nhỏ vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ F=18N, nhưng khi nhúng vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 13N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó Giải - Khi đặt trong không khí thì số chỉ của lực kế chính là trọng lượng của vật P =F = 18N suy ra khối lượng vật m = Khi nhúng vật trong nước, số chỉ của lực kế là hiệu của trọng lượng của vật với lực đẩy acchimedes F’ = P- = P - F’= 18 - 13 = 5N Ta có lực đẩy Acchimedes =d.V = 10.D.V V= = = 0,0005 Trọng lượng riêng của vật: d’=10.D’ = 10. = 10. = 36.000 N/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2