
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên
lượt xem 1
download

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Duy Xuyên
- KHUNG MA TRẬN - BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 8 Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung ở tuần 15. Thời gian làm bài: 90 phút. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: Gồm 16 câu 4,0 điểm trong đó, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết, 2 câu mức độ thông hiểu; 2 câu vận dụng cao. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Trong đó: + Phần Hóa học: Trắc nghiệm: 3.0 điểm, (gồm 12 câu hỏi: nhận biết 9 câu, thông hiểu 1 câu, vận dụng cao: 2 câu, mỗi câu 0,25 điểm). Tự luận: 4,5 điểm (Nhận biết: 1.0 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2.0 điểm). + Phần Vật lí: Trắc nghiệm: 1,0 điểm, (gồm 3 câu hỏi nhận biết;1 câu hiểu, mỗi câu 0,25 điểm). Tự luận: 1,5 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 1.0 điểm; Vận dụng: 0; Vận dụng cao: 0,5 điểm). 2. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 Mức độ Vận dụng Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm số cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1. Chương I. Phản 9c 9c ứng hóa học. (21 2,25 2,25đ tiết) 2. Chương II. Một số hợp chất thông 1c 1c 1c 1c 2c 3c 3c 5,25 dụng. (20 tiết) 1,0đ 1,5đ 0,25đ 2,0đ 0,5đ 1. Khối lượng 2c ½ c 1c 1c riêng. Áp suất. 1,5c 3c 1,75 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 3. Tác dụng làm ½c 1c ½ c quay của lực 1c 0,75 0,25đ 0,5đ Số câu 1 12 2 2 1 1 2c 5 16 Điểm số 1,0 3,0 2,5 0,5 2,0 0,5 0,5 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- 3. Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 Số câu hỏi Câu hỏi Mức TL TN TL TN Nội dung Yêu cầu cần đạt độ (số ý) (số (số ý) (số câu) câu) 1. Bài mở đầu (3 tiêt) Bài 1. Sử - Nhận biết được một số dụng cụ, dụng một số hóa chất. hoá chất, Nhận - Nêu được quy tắc sử dụng hóa thiết bị cơ biết chất an toàn. bản trong - Nhận biết được các thiết bị điện phòng thí trong môn KHTN. nghiệm Thông Trình bày được cách sử dụng điện (3 tiết) hiểu an toàn. 2. Phản ứng hóa học (21 tiết) - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Chất xúc tác 1 C5A, - Nêu được khái niệm phản ứng hoá C8B học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau Nhận của các nguyên tử trong phân tử biết chất đầu và sản phẩm - Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, Bài 2. Phản biến đổi hoá học. Đưa ra được ví ứng hóa học dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến (3 tiết) đổi hoá học. - Tiến hành được một số thí nghiệm Thông về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá hiểu học. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. - Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Phân biệt được sự biến đổi vật lý và hóa học trong quá trình đốt nến. Vận - Tiến hành được một số thí nghiệm dụng về biến đổi vật lý và biến đổi hóa học Bài 3: Mol Nhận - Nêu được khái niệm về mol 1 C7A; và tỉ khối biết (nguyên tử, phân tử). C5B chất khí - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết
- (3 tiết) được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol 1 C6A; của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 C12B 0 C - Tính được khối lượng mol (M); chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công Thông thức tính tỉ khối. hiểu - Sử dụng được công thức V (L) n(mol) = để chuyển 24, 79( L / mol) đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - Tính khối lượng mol của một chất dựa vào tỷ khối của chất khí này Vận với chất khí kia. dụng - Tính khối lượng mol, thể tích và số mol. Tính khối lượng mol của một chất Vận dựa vào tỷ khối của chất khí này dụng với chất khí kia. cao - Nêu được dung dịch là hỗn hợp 1 C9A; lỏng đồng nhất của các chất đã tan C6B trong nhau. Nhận - Khái niệm bão hòa, dung dịch 1 C15A; biết chưa bão hòa. C9B - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần 1 C8A; Bài 4: Dung trăm, nồng độ mol. C14B dịch và - Phân biệt được dung môi, chất nồng độ Thông tan, dung dịch (4 tiết) hiểu - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Tiến hành được thí nghiệm pha một Vận dung dịch theo một nồng độ cho dụng trước. Vận Tính được khối lượng dung dịch đã dụng biết nồng độ dùng để pha dung dịch cao mới với nồng độ khác. Bài 5: Định Nhận - Phát biểu được định luật bảo toàn 1 C10A; luật bảo biết khối lượng. C15B toàn khối - Nêu được khái niệm phương trình lượng và hoá học và các bước lập phương phương trình hoá học. trình hoá - Trình bày được ý nghĩa của
- học (4 tiết) phương trình hoá học. - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. - Tính được khối lượng của 1 chất Thông trong phản ứng khi biết khối lượng hiểu của các chất còn lại. - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Tính tổng hệ số của các chất sản Vận phẩm trong phương trình có các chỉ dụng số là ẩn x,y. - Biết lập được PTHH và biết tỉ lệ 2 C11, mol theo PTHHđơn giản. 12A Nhận - Nêu được khái niệm hiệu suất của C7, biết phản ứng và công thức tính của 16B Bài 6: Tính hiệu suất phản ứng theo - Tính được lượng chất trong phương phương trình hóa học theo số mol, trình hoá khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện học (4 tiết) Vận 1 bar và 25 0C. dụng - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. - Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của Nhận phản ứng hoá học). biết - Nêu được khái niệm về chất xúc tác. - Trình bày được một số yếu tố ảnh Bài 7: Tốc hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu độ phản Thông được một số ứng dụng thực tế. ứng và chất hiểu - Xác định được yếu tố ảnh hưởng 1 C13A xúc tác (3 đến phản ứng hóa học trong thực tế. C10B tiêt) Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: Vận + So sánh được tốc độ một số phản dụng ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. 4. Một số hợp chất thông dụng (2 tiết) Nhận - Nêu được khái niệm acid (tạo ra 1 C19A biết ion H+) và tính chất hóa học của acid Bài 8: Acid - Trình bày được một số ứng dụng (3 tiết) của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).
- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), Thông nêu và giải thích được hiện tượng hiểu xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. - Nêu được khái niệm base (tạo ra 1 C19B ion OH–) và tính chất hóa học của Nhận base. - Nêu được kiềm là các hydroxide biết tan tốt trong nước. Bài 9: Base - Nêu được thang pH, sử dụng pH - Thang đo để đánh giá độ acid - base của dung pH. (4 tiết) dịch. - Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng Thông với acid tạo muối, nêu và giải thích hiểu được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). Vận Liên hệ được pH trong dạ dày, dụng trong máu, trong nước mưa, đất. Nhận Nêu được khái niệm oxide là hợp biết chất của oxygen với một nguyên tố khác. Bài 10: Oxide (4 - Viết được phương trình hoá học tiết) tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base Thông (oxide acid, oxide base, oxide hiểu lưỡng tính, oxide trung tính). - Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. Bài 11: Nhận - Nêu được khái niệm về muối (các
- Muối (6tiết) muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion biết H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH + ). 4 - Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. - Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. - Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học 1 C20A, của acid, base, oxide từ đó viết B Thông PTHH. Đọc và viết được tên một số hiểu loại muối thông dụng - Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. Dựa vào PTHH về tính chất của 1 C21A,B Vận muối tính được khối lượng và nồng dung độ các chất. Phân bón - Trình bày được vai trò của phân hoá học (3 bón (một trong những nguồn bổ tiết) sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô Nhận cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. biết - Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N– P–K). Trình bày được ảnh hưởng của việc Thông sử dụng phân bón hoá học (không hiểu đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. Vận Đề xuất được biện pháp giảm thiểu
- dụng ô nhiễm của phân bón. cao 3. Khối lượng riêng và áp suất (11 tiết) - Nêu được định nghĩa khối lượng 1 C1 riêng. Nhận - Kể tên được một số đơn vị khối biết lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; … - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là Bài 13. khối lượng của vật [kg]; V là thể Khối lượng tích của vật [m3] Thông riêng -- Mô tả được các bước tiến hành hiểu (2 tiết) thí nghiệm để xác định được khối Bài 14. lượng riêng của một vật hình hộp Thực hành chữ nhật (hoặc của một lượng chất xác định lỏng hoặc là một vật hình dạng bất khối lượng kì nhưng có kích thước không lớn). riêng - Vận dụng được công thức tính (2 tiết) khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại Vận lượng còn lại. dụng - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. - Phát biểu được khái niệm về áp 1 C2 Nhận suất. biết - Kể tên được một số đơn vị đo áp Bài 15. Áp suất: N/m2; Pascan (Pa) suất trên - Lấy được ví dụ thực tế về vật có một bề mặt áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. (2 tiết) Giải thích được một số ứng dụng Thông của việc tăng áp suất hay giảm áp 1 C3 hiểu suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, Vận vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ dụng lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ chứng tỏ không Nhận khí (khí quyển) có áp suất. biết - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp Thông suất chất lỏng tác dụng lên mọi hiểu phương của vật chứa nó. - Giải thích được hiện tượng bất Bài 16. Áp thường khi con người thay đổi độ suất chất lỏng. Áp cao so với mặt đất. suất khí - Giải thích được một số ứng dụng quyển của áp suất không khí để phục vụ (3 tiết) Vận dụng trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Thiết kế được phương án chứng 1 C18 minh được áp suất chất lỏng phụ Vận thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. dụng Mô tả phương án thiết kế một vật cao dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Nhận Archimedes. Bài 17. biết Lực đẩy - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc ½ C17(1 Archimedes Thông vật chìm) là do khối lượng riêng ý) (2 tiết) hiểu của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. 4. Tác dụng làm quay của lực (4 tiết) Bài 18. Tác - Biết được khi nào vật có trục quay dụng làm chuyển động khi có lực tác dụng. 1 C4 quay lực. Moment lực Nhận Mo ment lực (4 tiết) biết Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. Thông - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. hiểu - Giải thích được cách vặn ốc, mở
- cửa ½ C17(1 ý) Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng Vận dụng trong đời sống lao động (cách dụng uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Thiết kế phương án để uốn một Vận thanh kim loại hình trụ nhỏ thành dụng hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng cao bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năn học: 2024 - 2025 Môn: Khoa học tự nhiên 8 MÃ ĐỀ A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
- A. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. I. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1.0 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. công thức tính khối lượng riêng là D = m x V. C. khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. D. khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. Câu 2. Đơn vị của áp suất là A. niu tơn (N). B. pascal (Pa). C. niu tơn trên mét khối khối (N/m3). D. ampe (A). Câu 3. Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác? A. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật. B. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép. C. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép. D. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép. Câu 4. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ A. làm vật đứng yên. B. không tác dụng lên vật. C. vật tịnh tiến. D. làm quay vật. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC (3.0 điểm) Câu 5. Chất phản ứng của phản ứng: aluminium + chlorine aluminium chloride là A. aluminium. B. aluminium chloride. C. chlorine. D. aluminium và chlorine. Câu 6. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở A. cùng nhiệt độ. B. cùng áp suất. C. cùng nhiệt độ và khác áp suấ. D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 7. Số Avogadro và kí hiệu là A. 6,022.1023, AN. B. 6,022.10-23, AN. C. 6,022.1023, NA. D. 6,022.1024, NA Câu 8. Nồng độ mol là A. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch. B. số mol chất đó tan trong 1 lít nước. C. số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch. D. số mol chất tan có trong 100 gam nước. Câu 9. Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là A. nước và đường. B. đường. C. nước. D. nước đường. Câu 10. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 11. Cho phương trình hóa học: CuO + H 2SO4 → CuSO4 + H2O. Khi cho 1 mol CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị x là A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 2,5 mol. Câu 12. Chọn phương trình đúng của phản ứng giữa khí nitrogen và khí hydrogen
- A. N2+ 3H2 -> NH3. B. N2+ H2 -> NH3. C. N2+ 3H2 -> 2NH3. D. N2+ H2 -> 2NH3. Câu 13. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ B. Xúc tác. C. Áp suất. D. Nồng độ. Câu 14. Một base được dùng phổ biến để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lý nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn có công thức X(OH) 2, trong đó X chiếm 54,054% (khối lượng). Công thức hóa học của base đó là: A. Ba(OH)2 B. Mg(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Ca(OH)2 Câu 15. Dung dịch chưa bão hòa là dung dich A. không thể hòa tan thêm chất tan B. có thể hòa tan thêm chất tan C. không thể hòa tan thêm nước D. có thể hòa tan thêm dung dịch Câu 16. Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,8 gam. B. 33,1 gam. C. 23,3 gam. D. 31,3 gam. B. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) I. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1.5 điểm) Câu 17.(1.0 điểm) a) Khi đặt viên bi sắt và nắp chai nhựa vào một cốc thủy tinh. Vì sao khi đổ nước vào cốc nắp chai nhựa lại nổi lên còn viên bi sắt vẫn nằm ở đáy cốc? b) Tại sao khi đẩy nhẹ cửa, tay ta đặt xa các bản lề của cánh cửa thì mở cửa sẽ dễ dàng hơn khi đặt tay gần bản lề? Câu 18.(0.5 điểm) Với một chai nhựa đựng đầy nước, em hãy thiết kế phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng? II. PHÂN MÔN HÓA HỌC (4.5 điểm) Câu 19.(1.0 điểm) - Nêu khái niệm về base? Dung dịch base làm giấy quỳ tím đổi thành màu gì? - Cho 1ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. Câu 20.(1.5 điểm) a) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): Al2O3 + H2SO4 ---> Ba(NO3)2 + Na2SO4 ---> b) - Viết công thức hóa học cho những tên gọi sau: aluminium chloride; Iron (II) phosphate. - Gọi tên các công thức hóa học sau: N2O5; Fe(OH)3. Câu 21. (2.0 điểm) Cho sodium carbonate (Na2CO3) phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch hydro chloric acid (HCl) 2M thu được muối sodium chloride, khí carbon dioxide và hơi nước. a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng Na2CO3 đã dùng. b) Dẫn khí carbon dioxide thu được ở trên vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 thu được muối barium carbonate. Tính nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2 cần dùng. (Cho biết: H = 1; C = 12; Na = 23; O = 16; Cl = 35,5; Ba =137; S = 32; Mg = 24; Ca = 40; Zn = 65; Cu = 64 ) .…………………. Hết…………………. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năn học: 2024 - 2025 Môn: Khoa học tự nhiên 8 MÃ ĐỀ B Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
- A. TRẮC NGHIỆM: (4.0điểm) Chọn một phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. I. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1.0 điểm) Câu 1. Đơn vị thường dùng đo khối lượng riêng là A. N/m3. B. kg/m2. C. kg/m3. D. N/mL. Câu 2. Chọn câu đúng. A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. B. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. C. Áp lực là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. D. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Câu 3. Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm giảm áp suất của một vật lên vật khác? A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép. B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép. C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực tác dụng vào vật. D. Vừa tăng áp lực tác dụng vào vật vừa giảm diện tích mặt bị ép. Câu 4. Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục. được dặc trưng bằng A. moment lực. B. trọng lực. C. khối lượng riêng. D. thể tích. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC (3.0 điểm) Câu 5. Số Avogadro và kí hiệu là A. 6,022.1023, AN. B. 6,022.10-23, AN. C. 6,022.1024, NA. D. 6,022.1023, NA. Câu 6. Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được A. huyền phù B. dung dịch. C. nhũ tương D. dung môi. Câu 7. Cho phương trình hóa học: CuO + H 2SO4 → CuSO4 + H2O.Khi cho 1,5 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị x là A. 2,5 mol. B. 1.5 mol. C. 2 mol. D. 1 mol. Câu 8. Chất phản ứng của phản ứng: aluminium + chlorine aluminium chloride là A. aluminium. B. aluminium chloride. C. aluminium và chlorine. D. chlorine. Câu 9. Dung dịch bão hòa là dung dich A. không thể hòa tan thêm chất tan. B. có thể hòa tan thêm chất tan. C. không thể hòa tan thêm nước. D. có thể hòa tan thêm dung dịch. Câu 10. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Xúc tác. Câu 11. Một base được dùng phổ biến để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lý nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn có công thức X(OH) 2, trong đó X chiếm 54,054% (khối lượng). Công thức hóa học của base đó là: A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2. C. Zn(OH)2. D. Mg(OH)2. Câu 12. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở A. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. B. cùng áp suất. C. cùng nhiệt độ và khác áp suất. D. cùng nhiệt độ. Câu 13. Cho 0,15 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là A. 14,7 gam. B. 33,1 gam. C. 34,95 gam. D. 49,65 gam. Câu 14. Nồng độ phần trăm là
- A. số gam chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất đó tan trong 1 lít nước. C. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước. Câu 15. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 16. Chọn phương trình đúng của phản ứng giữa khí nitrogen và khí hydrogen A. N2+ 3H2 -> 2NH3. B. N2+ 3H2 -> NH3. C. N2+ H2 -> NH3. D. N2+ H2 -> 2NH3. B. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) I. PHÂN MÔN VẬT LÍ (1.5 điểm) Câu 17.(1.0 điểm) a) Khi đặt ốc vít kim loại và miếng xốp nhỏ vào một cốc thủy tinh. Vì sao khi đổ nước vào cốc ốc vít kim loại vẫn nằm ở đáy cốc còn miếng xốp nhỏ lại nổi lên? b) Tại sao khi đẩy nhẹ cửa, tay ta đặt xa các bản lề của cánh cửa thì mở cửa sẽ dễ dàng hơn khi đặt tay gần bản lề? Câu 18. (0.5điểm) Với một chai nhựa đựng đầy nước em hãy thiết kế phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng? II. PHÂN MÔN HÓA HỌC (4.5 điểm) Câu 19.(1.0 điểm) - Nêu khái niệm về acid? Dung dịch acid làm giấy quỳ tím đổi thành màu gì? - Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch BaCl2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. Câu 20.(1.5điểm) a) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): Fe2O3 + H2SO4 ---> BaCl2 + K2SO4 ---> b) Viết công thức hóa học cho những tên gọi sau: magnesium chloride; Iron (III) sulfate. Gọi tên các công thức sau: P2O5; Cu(OH)2 Câu 21.(2.0điểm) Cho sodium carbonate (Na2CO3) phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch hydro chloric acid (HCl) 2M thu được muối sodium chloride, khí carbon dioxide và hơi nước. a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng Na2CO3 đã dùng. b) Dẫn khí carbon dioxide thu được ở trên vào 250ml dung dịch Ca(OH) 2 thu được muối calcium carbonate. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 cần dùng. (Cho biết: H = 1; C = 12; Na = 23; O = 16; Cl = 35,5; Ba =137; S = 32; Mg = 24; Ca = 40; Zn = 65; Cu = 64 ) .…………………. Hết…………………. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KI I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Khoa học tự nhiên 8 A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đáp án đúng mỗi câu được 0,25đ Mã đề Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A Đáp A B C D D D C A B A B C B D B B B án C D B A D B B C A D B A D C C A B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm MÃ ĐỀ A a) - Nắp chai nhựa nổi lên vì trọng lượng của nó nhỏ hơn độ lớn lực đẩy 0,25 Archimedes tác dụng lên nó. Câu 17 - Viên bi sắt chìm xuống đáy cốc là do trọng lượng của nó lớn hơn độ 0,25 (1,0đ) lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó. b) Khi đẩy nhẹ cửa, tay ta đặt xa các bản lề của cánh cửa thì mở cửa sẽ dễ dàng hơn khi đặt tay gần bản lề. Vì giá của lực càng cách xa trục 0,5 quay, moment lực càng lớn và tác dụng làm quay càng lớn. - Thiết kế được hình vẽ (hoặc mô tả) 0,25 Câu 18 - Chỉ ra được nước nông (cạn)áp suất nhỏ vòi nước chảy ngắn, nước 0,25 (0,5đ) sâu vòi nước chảy mạnh và dài hơn. - Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết 0,25 với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH- Câu 19 - Dung dịch base đổi màu quỳ tím thành xanh. 0,25 (1,0đ) - Kết tủa xanh lam Cu(OH)2. 0,25 - PTHH: 2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 a) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O 0,35 Ba(NO3)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaNO3 0,35 Câu 20 (1,5đ) b) CTHH: aluminium chloride: AlCl3 0,2 Iron (II) phophate: Fe3(PO4)2 0,2 N2O5: Dinitrogen pentoxide 0,2 Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide 0,2 a) PTHH: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O (1) 0,25 - Tìm đúng số mol HCl = 0,4 mol 0,25 => Số mol Na2CO3 = 0,2 mol 0,25 Câu 21 => Khối lượng Na2CO3 = 21,2 gam 0,25 (2.0đ) b) PTHH: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O (2) 0,25 PT (1) => Số mol CO2 = 0,2 mol 0,25 PT (2) => Số mol Ba(OH)2 = 0,2 mol 0,25 => CM = 1M 0,25 MÃ ĐỀ B Câu 17 a) (1,0đ) - Miếng xốp nhỏ nổi lên vì trọng lượng của nó nhỏ hơn độ lớn 0,25 lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó. - Ốc vít kim loại chìm xuống đáy cốc là do trọng lượng của nó 0,25
- lớn hơn độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó. b) Khi đẩy nhẹ cửa, tay ta đặt xa các bản lề của cánh cửa thì mở cửa sẽ dễ dàng hơn khi đặt tay gần bản lề. Vì giá của lực 0,5 càng cách xa trục quay, moment lực càng lớn và tác dụng làm quay càng lớn. - Thiết kế được hình vẽ (hoặc mô tả) 0,25 Câu 18 - Chỉ ra được nước nông (cạn)áp suất nhỏ vòi nước chảy ngắn, 0,25 (0,5đ) nước sâu vòi nước chảy mạnh và dài hơn. - Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen 0,25 Câu 19 liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+. (1,0đ) - Dung dịch acid làm giấy quỳ tím đổi thành màu đỏ 0,25 - Kết tủa trắng 0,25 - PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl 0,25 a) Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,35 BaCl2 + K2SO4 -> BaSO4 + 2KCl 0,35 Câu 20 b) CTHH: magnesium chloride: MgCl2 0,2 (1,5đ) Iron (III) sulfate: Fe2(SO4)3 0,2 P2O5: Diphosphorus pentoxide 0,2 Cu(OH)2 : Copper (II) hydroxide 0,2 a.) PTHH: Na2CO3 + 2HCl -> NaCl + CO2 + H2O (1) 0,25 - Tìm đúng số mol HCl = 0,5 mol 0,25 => Số mol Na2CO3 = 0,25 mol 0,25 Câu 21 => Khối lượng Na2CO3 = 26,5 gam 0,25 (2.0đ) b) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2) 0,25 PT (1) => Số mol CO2 = 0,25 mol 0,25 PT (2) => Số mol Ca(OH)2 = 0,25 mol 0,25 => CM = 1M 0,25 Duy thành, ngày 20 tháng 12 năm 2024 Duyệt của BGH Tổ trưởng Nhóm GV ra đề Lê Trung Cường Từ Thị Huệ Đào Thị Lệ Thủy Nguyễn Thị Hoa

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1179 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
