intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước (HSKT)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước (HSKT)" để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước (HSKT)

  1. TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 202 Họ và tên: ………………………… Lớp ... /... MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2 B. 1/4 C. 1/6 D. 1/3 Câu 2. Điền vào chỗ trống: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng …........, lượng sản phẩm ......... A. tăng dần, giảm dần B. giảm dần, tăng dần C. tăng dần, tăng dần D. giảm dần, giảm dần Câu 3. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? Trong một phản ứng hóa học: A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 4. Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? A. Khác nhau B. Bằng nhau C. Thay đổi tuần hoàn D. Chưa xác định được Câu 5. Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng
  2. Câu 6. Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..." A. đơn chất, hydrogen, OH− B. hợp chất, hydroxide, H+ C. đơn chất, hydroxide, OH− D. hợp chất, hydrogen, H+ Câu 7. Kí hiệu của đại lượng Khối lượng riêng là A. P B. D C. p D. d Câu 8. Trong công thức tính khối lượng riêng, m là A. khối lượng chất tan trong thể tích V B. khối lượng dung dịch C. khối lượng dung môi có trong V (ml) dung dịch D. khối lượng chất có thể tích V Câu 9. Áp lực là gì? A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép Câu 10. Lực đẩy Archimedes có A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới B. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên D. phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Câu 11. Tùy theo thứ tự sắp xếp về điểm tựa, điểm đặt của trọng lượng và điểm đặt của lực tác dụng, người ta chia đòn bẩy thành mấy loại? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại Câu 12. Chúng ta cần sử dụng đòn bẩy trong trường hợp nào sau đây? A.Dắt xe máy từ dưới long đường lên lề đường. B.Người công nhân chuyển vật liệu xây dựng lên tầng cao. C.Tháo dỡ hàng hóa từ xe tải xuống. D.Dời hòn đá nặng sang chỗ bên cạnh. Câu 13. Cơ quan nào dưới đây không phải là nội quan ? A. Mắt B. Ruột già C. Thận D. Gan Câu 14. Loại thức ăn nào dưới đây có chứa nhiều protein? A. Rau xanh B. Cơm, bánh mì C. Thịt bò D. Trái cây Câu 15. Máu gồm A. các tế bào máu và huyết tương. B. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. C. huyết tương và hồng cầu. D. huyết tương, bạch cầu, tiểu cầu Câu 16. Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể?
  3. A. Cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể B.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. C.Lấy khí O2 từ ngoài môi trường vào trong cơ thể, cung cấp cho các hoạt động sống khác D.Trao đổi khí ở phổi với môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Cho 5 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch HCl 4 M dư ở điều kiện thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào? Giải thích. a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột. b) Thay dung dịch HCl 4 M bằng dung dịch HCl 2 M. c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC). d) Dùng thể tích dung dịch HCl 4 M gấp đôi ban đầu. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Câu 2. (2,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 3,7185 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho sắt (iron) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 9,8%. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 4. (1.0 điểm) Một quả cầu móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a) Tính lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên quả cầu. b) Tính thể tích của quả cầu? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………....................................................... Câu 5. (1.0 điểm) Người có nhóm máu O sẽ cho được và nhận được của những người có nhóm máu nào? Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 NĂM HỌC 2024- 2025 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B A B A D B D A C C D A C A A II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Thang điểm a) Tốc độ phản ứng tăng (do diện tích tiếp xúc tăng). 0,5 1 b) Tốc độ phản ứng giảm (do giảm nồng độ chất phản 0,5 (2.0 điểm) ứng). c) Tốc độ phản ứng tăng (do tăng nhiệt độ). 0,5 d) Tốc độ phản ứng không thay đổi (thể tích dung dịch 0,5 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng). a) Phương trình hoá học: 0,5 2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2.0 điểm) b) Tính số mol H2 cần điều chế: 0,15 mol 0,25 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,15mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,15.98 = 14,7 0,25 gam. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng = 150 0,5 gam c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 150 + 56.0,15 - 2.0,15 = 158,1 gam.
  6. Khôí lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng = 0,15.152 = 22,8 gam. 0,25 Nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 thu được sau phản ứng: C% = 14,42% 0,25 + Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng 4 lực của vật: P = 2,13N (1) 0,125 + Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì: (1.0 điểm) Vật chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Acsimét và trọng lực. 0,125 Số chỉ của lực kế khi đó: F = P – FA = 1,83N (2) Từ (1) và (2), ta suy ra: FA = P – F = 2,13 − 1,83 = 0,3N 0,125 0,125 Áp dụng công thức: FA=dV →V = FA /d 0,125 = 0,3/10000 0,125 = 3.10-5 m3 = 30cm3 0,125 0,125 - Cho được: O, A, B, AB (0.25 điểm) 0,25 5 - Nhận được: O (0.25 điểm) - Nguyên tắc: Trước khi truyền máu cần làm xét nghiệm 0,25 (1.0 điểm) để lựa chọn nhóm máu đem truyền cho phù hợp, tránh tai 0,5 biến (dính hồng cầu) và tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh. (0.5 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2