intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Xương, Tân Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Xương, Tân Châu” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Xương, Tân Châu

  1. UBND THỊ XÃ TÂN CHÂU KIỂM TRA CUỐI KÌ HKI KHỐI 8 TRƯỜNG THCS VĨNH XƯƠNG NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN:KHOA HỌC TỰ NHIÊN. Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Mã Đề: 001 Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Ống hút nhỏ giọt. C. Bình tam giác. D. Ống nghiệm. Câu 2. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại? A. Thanh quản. B. Khí quản. C. Phế quản. D. Họng. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng : A. Dung dịch chưa bão hòa không thể hòa tan thêm được chất tan. B. Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. D. Dầu ăn có thể tan được trong nước tạo thành dung dịch. Câu 4. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào? A. 2 phần: đầu và thân. B. 3 phần: đầu, thân và các chi. C. 3 phần: đầu, cổ và thân. D. 3 phần: đầu, thân và chân. Câu 5. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của nước thay đổi B. lực đẩy của tảng đá C. lực đẩy của nước D. khối lượng của tảng đá thay đổi Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Đường cháy thành than và nước. B. Sữa chua lên men. 0 C. Nước sôi ở 100 C. D. Cơm bị ôi thiu. Câu 7. Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu? A. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. B. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. D. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. Câu 8. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Archimedes B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes C. Trọng lực D. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát Câu 9. Chất có khối lượng mol bằng 80 gam/mol là A. CO2. B. SO3. C. SO2. D. NO2. Câu 10. Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là A. Nước và đường. B. Nước. C. Đường . D. Nước đường. Câu 11. Áp lực là gì? A. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  2. C. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. D. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. Câu 12. Khi được tiêm phòng vaccine thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào? A. Miễn dịch tập nhiễm. B. Miễn dịch nhân tạo. C. Miễn dịch tự nhiên. D.Miễn dịch bẩm sinh. Câu 13. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Có thể vừa tăng, vừa giảm B. Không thay đổi C. Càng tăng D. Càng giảm Câu 14. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng: A. để xác định độ lớn của lực tác dụng. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. C. luôn có giá trị âm. D. véctơ. Câu 15. Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau Câu 16. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Thùng đựng nước B. Cái cầu thang gác C. Mái chèo D. Quyển sách nằm trên bàn Câu 17. Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất? A. Dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. B. Dùng tay C. Dùng panh, kẹp. D. Đổ trực tiếp 0 Câu 18. Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (1bar, 25 C) chiếm thể tích là A. 24,9 lít. B. 24,79 lít. C. 2,479 lít. D. 24,44 lít. Câu 19. Thành phần cấu tạo của xương: A. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi. B. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi. C. chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao). D. chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng). Câu 20. Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào? A. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần. B. Giảm diện tích bị ép. C. Giảm áp lực lên diện tích bị ép. D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. Câu 21. Cầu thận được tạo thành bởi: A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau. B. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé. C. một búi mao mạch dày đặc. D. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau. Câu 22. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ: A. mắc bệnh lậu. B. nhiễm giun sán. C. nổi mề đay. D. mắc bệnh sởi. Câu 23. Đơn vị đo khối lượng riêng là
  3. A. V/m3. B. kg/m3. C. N/m3. D. kg/m2. Câu 24. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Đốt giấy. B. Xé giấy. C. Gấp giấy. D. Vò giấy. Câu 25. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá? A. Kháng sinh – kháng thể. B. Kháng nguyên – kháng sinh. C. Vi khuẩn – protein độc. D. Kháng nguyên – kháng thể. Câu 26. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết? A. Không mắc màn khi ngủ. B. Nhịn tiểu. C. Đi chân đất. D. Uống nhiều nước. Câu 27. Máu là: A. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu. B. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu. C. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu. D. phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu. Câu 28. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ? A. Không tác dụng lên vật B. Làm vật đứng yên C. Vật tịnh tiến D. Làm quay vật II. TỰ LUẬN: 3 điểm Câu 29 (1,0 đ): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) H2 + O2 H2O. b) Zn + O2 ZnO. c) Fe + Cl2 FeCl3. d) Mg + HCl  MgCl2 + H2. Câu 30 (1,0 đ): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Al trong bình đựng khí O . Sau phản ứng thu 2 được Al O 2 3. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xãy ra. b. Có bao nhiêu mol khí O tham gia phản ứng cháy? 2 (Cho S = 32, Al = 27, O =16, N = 14, C =12) Câu 31(1,0 đ): Thể tích của một miếng sắt là 0,002 m3, trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước? ............................HẾT…………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2