
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
lượt xem 0
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án- Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
- KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHTN 9 M Ứ C Tổng số Điểm số câu Đ Ộ C h ủ Nhận biết Vận dụng cao đ ề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Hiện tượng di 1 1 0,25 truyền 2. Mendel và khái niệm nhân 1 1 0,25 tố di truyền (gene) 3. Từ gene đến protein 1 1 1 1 1,25
- 4. Nhiễm sắc thể 1 1 1,0 5. Mở đầu (3 tiết) 1 1 0,25 6. Kim loại ( 15 tiết) 1 1 1 1 2 2,25 7. Giới thiệu hợp chất hữu 3 3 0,75 cơ, hydrocarbo n (4 tiết) 8. Năng lượng cơ 2 2 0,5 học (5 tiết) 9. Ánh sáng 3 3 1 6 1 2,5 ( 11 tiết) 10. Điện (3 1 1 1 tiết) Tổng số 12 1 4 2 2 1 16 6 10,0 câu Tổng số điểm 4,0 điểm 1,0 điểm 10,0 10,0 điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN KHTN 9 Đơn vị kiến Số ý TL/số Câu hỏi thức câu hỏi TN Yêu cầu cần Nội dung Mức độ TN đạt TL T TL (Số (Số ý) ( (Số ý) câu) I. Hiện 1. Khái quát Nhận biết – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. C1 tượng di về di truyền truyền. học Nhận biết - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh 2. Gene vật. Thông hiểu - Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. 1. Phương Nhận biết Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những C2 pháp nghiên nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). cứu di truyền của II. Mendel và Mendel khái niệm Thông hiểu - Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được nhân tố di các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: truyền tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp 2. Thuật (gene) tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, ngữ, kí hiệu kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). 3. Lai 1 cặp Thông hiểu - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai tính trạng trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo
- Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Thông hiểu Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai 4. Lai 2 cặp trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. III. Từ gene 1. Bản chất Nhận biết – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các đến protein hoá học của loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA gene (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. Thông hiểu - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong 2. Đột biến xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… gene - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. Thông hiểu Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn 3. Quá trình tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi tái bản DNA trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. 4. Quá trình Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu phiên mã được khái niệm phiên mã
- - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. 5. Quá trình Nhận biết – Nêu được khái niệm mã di truyền C3 dịch mã Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. 6. Từ gene Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – đến tính RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch trạng mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. Vận dụng – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải 1 C2TL thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. IV. Nhiễm 1. Khái niệm Nhận biết – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. sắc thể nhiễm sắc thể Thông hiểu - Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. 2. Cấu trúc - Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) nhiễm sắc mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và thể cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. Vận dụng Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. 3. Đặc trưng Thông hiểu Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc bộ nhiễm thể đặc trưng. sắc thể 4. Bộ nhiễm Thông hiểu Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. sắc thể: Lấy được ví dụ minh hoạ. 1 C1TL lưỡng bội,
- đơn bội 5. Đột biến Thông hiểu - Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy nhiễm sắc được ví dụ minh hoạ. thể - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể. V. Mở đầu Mở đầu Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu * Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. C4 Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. VI. Kim loại Tính chất Nhận biết - Nêu được tính chất vật lí của kim loại. C8 chung của Thông hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim kim loại loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Dãy hoạt Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, động hoá Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). học – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid Vận dụng – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc tính toán 1 C 3TL cao theo PTHH khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid, dung dịch muối... Tách kim Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ loại và việc hoạt động hoá học của chúng. sử dụng hợp – Nêu được khái niệm hợp kim. kim – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu - *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như:
- + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. Sự khác Nhận biết Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết nhau cơ bản thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…). giữa phi kim Thông hiểu - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính 1 C4 TL và kim loại chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. VII.Giới thiệu Giới thiệu về Nhận biết – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu C6 về chất hữu chất hữu cơ cơ. cơ, – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức C7 Hydrocarbon cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất . hữu cơ. – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Thông hiểu - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. Hydrocarbon Nhận biết – Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. C5 – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4).
- – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Động năng - Viết được biểu thức tính động năng của vật. C9 Nhận biết và thế năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 Vận dụng đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các VIII. Năng đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 lượng cơ đại lượng. học Cơ năng Nhận biết Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự Vận dụng chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển Vận dụng hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục cao vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Công và Nhận biết Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và C10 công suất công suất. Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị Thông hiểu bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
- + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống Vận dụng - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, cao đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. Khúc xạ ánh - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh C11 sáng Nhận biết sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). Vận dụng IX. Ánh sáng - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Sự phản xạ Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra 1 C5TL toàn phần phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn Lăng kính - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. Nhận biết - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ C12 thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng Thông hiểu kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh C13 sáng Mặt Trời qua lăng kính. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc
- ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Thấu kính - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi C14 Nhận biết thấu kính hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. Thông hiểu - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh Vận dụng không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vận dụng Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch cao chuyển thấu kính, ghép thấu kính Kính lúp Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. C15,C 16
- Điện trở - Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song. Nhận biết - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có C6TL điện trở. - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. X. Điện - Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. Vận dụng - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn Vận dụng Vận dụng công thức tính điện trở để giải một số bài cao tập nâng cao UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: KHTN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…) Câu 1. Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không giống với bố, mẹ của chúng được gọi là A. sinh sản. B. di truyền. C. phát triển. D. biến dị. Câu 2. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel là A. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai.
- B. cho giao phối con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích. C. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích. D. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới. Câu 3. Trình tự nucleotide trên gene quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA được gọi là gì? A. Codon. B. Protein. C. Mã di truyền. D. Amino acid. Câu 4. Nội dung báo cáo treo tường có cấu trúc như thế nào? A. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, kết luận, tài liệu tham khảo. B. Giới thiệu, kết quả, thảo luận, tài liệu tham khảo. C. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, tài liệu tham khảo. D. Giới thiệu, phương pháp, kết quả, thảo luận, tài liệu tham khảo. Câu 5. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có A. nguyên tố carbon và hydrogen. B. hai nguyên tố carbon và oxygen. C. nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen. D. nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen và có thể thêm một số nguyên tố khác. Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ? A. CO2. B. CO. C. K2CO3. D. CH4. Câu 7. Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết A. ion. B. hydrogen. C. kim loại. D. cộng hóa trị. Câu 8. Các kim loại thường có vẻ đẹp sáng lấp lánh, rất đẹp, nhiều kim loại được sử dụng làm đồ trang sức, vật dụng trang trí. Đó là tính chất vật lí nào của kim loại? A. Ánh kim. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D.Tính dẻo. Câu 9. Công thức tính động năng của một vật là A. . B. . C. . D. Câu 10. Đơn vị đo công suất là A. Jun(J). B. Newton(N). C. Kilogam (kg). D. Oát(W). Câu 11. Biểu thức tính chiếc suất của một môi trường trong suốt là A. B. . C. . D. . Câu 12. Dưới ánh sáng Mặt Trời, ta nhìn thấy lá cây có màu lục vì lá cây phản xạ A. tất cả các ánh sáng màu. B. ít tất cả các ánh sáng khác. C. nhiều ánh sáng màu lục và ít các sáng màu còn lại. D. ít ánh sáng màu lục và nhiều các ánh sáng còn lại.
- Câu 13. Hiện tượng ánh sáng mặt trời chiếu qua lăng kính bị tán sắc là vì A. chiếc suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. B. chiếc suất của lăng kính không đổi đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau. C. lăng kính tạo ra ánh sáng màu từ ánh sáng trắng. D. lăng kính và vật biến đổi màu sắc ánh sáng. Câu 14. Ảnh A’B’ của vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ là ảnh thật khi vật AB đặt A. trong khoảng tiêu cự của thấu kính. B. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. C. tại tiêu điểm của thấu kính. D. sát mặt thấu kính. Câu 15. Kính lúp cho hình ảnh lớn nhất khi quan sát là kính lúp có số bội giác A. G = 4x. B. G = 5x. C. G = 5,5x. D. G = 6x. Câu 16. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để nhìn thấy ảnh ảo lớn hơn vật ta cần đặt vật A ngoài khoảng tiêu cự. B. trong khoảng tiêu cự. C. sát vào mặt kính. D. bất cứ vị trí nào. II. PHẦN TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm). Em hãy phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Câu 2. (1,0 điểm) Hãy giải thích cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài. Câu 3. (1,0 điểm) Nhúng thanh sắt (iron) có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt) a) Xác định khối lượng Cu sinh ra. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch iron (II) sulfate tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 4. (1,0 điểm) Hãy trình bày sự khác nhau cơ bản về tính chất hoá học giữa kim loại và phi kim. Câu 5. (1,0 điểm) Giải thích được hiện tượng ảo ảnh trên sa mạc và nguyên tắc hoạt động của cáp quang sử dụng trong y học, công nghệ thông tin....? Câu 6. (1,0 điểm) Nêu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? - Hết - Học sinh không sử dụng tài liệu Giám thị không giải thích gì thêm
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Khoa Học Tự Nhiên - Lớp 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C D A D D A Câu hỏi 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D B C A B D B II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Biểu Đáp án Câu điểm Câu 1 - Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội: (1,0 0,2 điểm)NST đơn bội Bộ Bộ NST lưỡng bội (Kí hiệu: 2n) - Tồn tại trong nhân của tế - Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng 0,2 bào giao tử. và tế bào sinh dục sơ khai. - Có số lượng NST giảm đi - Có số lượng NST gấp đôi bộ NST 0,2 một nửa so với bộ NST đơn bội (chứa 2n NST). lưỡng bội (chứa n NST). - NST tồn tại thành từng - NST tồn tại thành từng cặp tương 0,2 chiếc và chỉ xuất phát từ 1 đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST nguồn gốc hoặc từ bố hoặc tương đồng). từ mẹ. - Gene tồn tại thành từng - Gene tồn tại thành từng cặp alen. 0,2 chiếc alen. Câu 2 Cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài:
- - Do đa dạng về nguồn gene: + Các gen khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự các 0,25 nucleotide khác nhau qui định các tính trạng khác nhau. 0,25 (1,0 + Ngoài ra khi xem xét phạm vi trên một gene, nếu trình tự nucleotide điểm) của gen bị thay đổi có thể tạo ra trình tự amino acid mới, từ đó có thể thành kiểu hình mới của tính trạng. - Sự phân li, tổ hợp tự do của các cặp allele trong giảm phân và thụ 0,5 tinh tạo nên sự đa dạng và phong phú tính trạng của các loài giao phối. Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại ⇒ Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. 0,25 Đặt: nFe = x mol Phương trình phản ứng hóa học: Câu 3 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25 (1,0 x x x mol điểm) m thanh sắt tăng = m Cu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2 ⇒ x = 0,25 0,25 a) mCu sinh ra = 0,25.64 = 16g b) nFeSO4 = x = 0,25 mol 0,25 ⇒ CM(ddFeSO4) = 0,25 : 0,4 = 0,625M - Kim loại có xu hướng tạo thành ion dương (nhường electron) khi tham gia phản ứng hoá học. Ví dụ: sodium dễ tạo thành ion sodium (Na+) khi phản ứng với nước. 0,25 Câu 4 Na Na+ + 1e (1,0 - Phi kim có xu hướng tạo thành ion âm (nhận electron) khi tham gia điểm) phản ứng với kim loại. Ví dụ: chlorine dễ tạo thành ion chloride (Cl –) khi phản ứng với 0,25 sodium. Cl + 1e Cl– - Phần lớn các kim loại phản ứng với oxygen tạo thành oxide (thường là oxide base). 0,25 Ví dụ: 2Mg + O2 2MgO - Phi kim phản ứng với oxygen thường tạo thành oxide acid.
- Ví dụ: S + O2 SO2 0,25 0,5 - Hiện tượng ảo ảnh trên sa mạc: do sự chênh lệch nhiệt độ giữa các lớp không khí dẫn đến chiết suất không khí tăng theo độ cao, khi ánh sáng truyền từ trên cao xuống qua các lớp không khí với chiết suất Câu 5 khác nhau xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần chiếu đến mắt người (1,0 quan sát. điểm) - Nguyên tắc hoạt động của cáp quang sử dụng trong y học, công 0,5 nghệ thông tin dựa trên hiện tượng phản xạ toàn phần, cho phép ánh sáng được dẫn truyền đi xa mà không bị mất mát đáng kể về năng lượng. - Nội dung định luật Ôm: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ 0,5 thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Câu 6 - Hệ thức định luật Ôm: I = U/R 0,5 (1,0 Trong đó: điểm) U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) R là điện trở của dây dẫn (Ω) HSKTTT: chỉ yêu cầu: ngồi trật tự và quan sát các bạn làm bài. Người ra đề Nguyễn Thị Thanh Nguyễn Tấn Tuyễn Cao Thị Thùy Liên Phong TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Chủ tịch Hội đồng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
