intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum". Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kỳ I, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 15 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụngcao. -Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:12 câu, thông hiểu 8 câu) Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Chủ đề Tổng số Điểm số Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phần mở đầu 1c 0,25 (3 tiết) 2. Giới thiệu về chất hữu cơ. Hydro carbon và 2c 0,5 nguồn nhiên liệu (9 tiết) 3.Ethylic alcohol và 2c 0,5 acetic acid (6 tiết) 4. Lipid – carbohydrate 1c 1c 1c 2,25 ( 6 tiết) 5. Năng lượng cơ 3c 0,75 học ( 10 tiết) 6. Ánh sáng 2c 2c 1c 1c 3,0 ( 8 tiết)
  2. 7. Di truyền học Mendel. Cơ sở phân tử của hiện 6c 1c 2,5 tượng di truyền ( 13 tiết) 8. Di truyền nhiễm sắc 1c 0,25 thể (2 tiết) Số câu 12 1 8 1 2 1 20 5 25 Điểm số 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số 10,0 4,0 3,0 2,0 1,0 10 ,0 điểm
  3. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN ( số ý) MỞ ĐẦU(3 tiết) Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất 1 C1 Nhận biết sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự một số dụng nhiên 9. cụ, hoá chất. Thông hiểu Trình bày được các bước viết và trình bày Thuyết trình báo cáo. một vấn đề khoa học Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. CHƯƠNG VII. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCACBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU ( 9 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc 1.Giới thiệu điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. về chất hữu – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp cơ chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Thông hiểu Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. Nhận biết – Nêu được khái niệm hydrocarbon, 1 C2 alkane. – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. 2. Alkane Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được (ankan) một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ
  4. đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Nhận biết – Nêu được khái niệm về alkene. - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. C3 - Trình bày được một số ứng dụng của 1 ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). 3.Alkene Thông hiểu –Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm (Anken) mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. Nhận biết – Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. – Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Thông hiểu *Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; 4. Nguồn một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng nhiên liệu dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Vận dụng *Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống. CHƯƠNG VIII. ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID ( 6 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ 1 C4 cồn. 1. Ethylic – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol alcohol (ancol (dung môi, nhiên liệu,…). etylic) – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình
  5. bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Thông hiểu – Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. – *Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. – Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. Nhận biết – Nêu được khái niệm ester và phản ứng ester hoá. – Trình bày được ứng dụng của acetic acid (làm nguyên liệu, làm giấm). - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, 1 C5 khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Thông hiểu * Quan sát mô hình hoặc hình vẽ, viết 2. Acetic acid được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. – *Trình bày được tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá, viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của acid acetic (phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng
  6. ester hoá), nhận xét, rút ra được tính chất hoá học cơ bản của acetic acid. – *Trình bày được phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol, viết được các phương trình hoá học xảy ra. CHƯƠNG IX. LIPID. CARBONHYDRATE. PROTEIN. POLYMER ( 6 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm lipid, khái niệm chất 1 C21 ( 4 ý) béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R– COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. – Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, tính tan). – Nêu được vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế bào và tích lũy năng lượng trong 1.Lipid (lipid) cơ thể. và chất béo - Trình bày được ứng dụng của chất béo. Thông hiểu Trình bày được tính chất hoá học (phản ứng xà phòng hoá), viết được phương trình hoá học xảy ra. Vận dụng Đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì. – Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate. – Nêu được công thức phân tử, trạng thái 2.Carbohydrat tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu Nhận biết e.Glucose và sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của saccharose glucose và saccharose. – Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của nguời và động vật) và của saccharose
  7. (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Thông hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzyme), viết được các phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose. Vận dụng - Nhận biết được các loại thực phẩm giàu 1 C23 ( 3 ý) saccharose và hoa quả giàu glucose. - Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất 1 C6 vật lí của tinh bột và cellulose. – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh. Thông hiểu * Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh. 3.Tinh bột và – *Trình bày được tính chất hoá học của cellulose tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot), viết được các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết
  8. luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). Vận dụng Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. CHƯƠNG I. NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC ( 10 tiết) Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của 1 C7 vật. 1. Động năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật và thế năng ở gần mặt đất. Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và 1 C8 thế năng của vật. Vận dụng Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một 2. Cơ năng số trường hợp đơn giản. Vận dụng Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật cao dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng 1 C9 đo công và công suất. Thông hiểu Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng Vận dụng - Tính được công và công suất trong một 3. Công và số trường hợp đơn giản: công suất + Vận dụng được công thức A  Fs để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức P  A để giải t được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
  9. Vận dụng - Tính được công và công suất của một số cao trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. CHƯƠNG II. ÁNH SÁNG ( 8 tiết) Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh 1 C10 sáng. 1. Sự khúc xạ Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định 1 C24 luật khúc xạ ánh sáng. (2 ý) - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Nhận biết - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. 2. Lăng kính – Sự tán sắc – Thông hiểu - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng Màu sắc qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. 1 C12 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua
  10. lăng kính. - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. 3. Sự phản xạ Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều toàn phần kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một Nhận biết vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. 1 C11 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của 1 C13 thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng Thông hiểu đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 4. Thấu kính - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập
  11. đơn giản về thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vận dụng Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: 1 C25 cao VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính (2 ý) CHƯƠNG XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN ( 13 tiết) 1. Khái niệm Nhận biết – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm di truyền, biến biến dị. dị Nhận biết Nêu được gene quy định di truyền và biến 2. Gene dị ở sinh vật. Thông hiểu Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. 3. Phương Nhận biết Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho pháp nghiên những nghiên cứu về nhân tố di truyền cứu di truyền (gene). của Mendel Thông hiểu – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính 1 C14 trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính 4. Thuật ngữ, trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng kí hiệu lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). Thông hiểu – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, 5. Lai 1 cặp phát biểu được quy luật phân li, giải thích tính trạng được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Thông hiểu Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, 6. Lai 2 cặp phát biểu được quy luật phân li độc lập và tính trạng tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. 7. Bản chất Nhận biết – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên
  12. hoá học của được các loại nucleic acid: DNA gene (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có 1 C15 cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. Thông hiểu – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, 8. Quá trình các nucleotide tự do trong môi trường tế tái bản DNA bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống 1 C16 DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên 1 C17 mã, nêu được khái niệm phiên mã. 9. Quá trình – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, Thông hiểu phiên mã chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. Nhận biết – Nêu được khái niệm mã di truyền – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình 10. Quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. dịch mã – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo Thông hiểu ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu 1 C18 được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.
  13. Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ 1 C19 giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di 11. Từ gene truyền của mối quan hệ này. đến tính trạng Vận dụng – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, 12. Đột biến truy tìm tội phạm,… C22 gene Thông hiểu ( 4 ý) – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. 1 – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. CHƯƠNG XII. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ ( 2 tiết) Nhận biết Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. 1 C20 – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc 1. Nhiễm sắc Thông hiểu thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của thể gene trên nhiễm sắc thể. – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ. Vận dụng Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  14. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng? A. Ống nghiệm. B. Bình định mức. C. Cốc đo. D. Bàn cân. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là của Alkane? A. Chỉ có liên kết đôi. B. Chỉ có liên kết đơn. C. Có ít nhất một vòng no. D. Có ít nhất một liên kết đôi Câu 3. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. 0 Câu 4. Trên nhãn của một chai rượu ghi 18 có nghĩa là A. nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là 180C. B. nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohol là 180C. C. trong 100 ml rượu có 18 ml ethylic alcohol nguyên chất và 82 ml nước. D. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml ethylic alcohol nguyên chất. Câu 5. Tính chất vật lý của acetic acid là A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan ít trong nước. C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước. D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước. Câu 6. Tính chất vật lí của cellulose là A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước. B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng. C. Chất rắn, không màu, tan trong nước. D. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Câu 7. Công thức nào sau đây biểu diễn động năng của một vật? A. W = m.g.h. B. W=F⋅s . C. W = m.D. D. W= m.v2. Câu 8. Cơ năng của một vật bao gồm: A. Thế năng và động năng. B. Động năng và công cơ học. C. Thế năng và công suất. D. Động năng và lực. Câu 9. Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?
  15. A. W. B. J/s. C. HP. D. m/s. Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. Câu 11. Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 12. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được A. ánh sáng màu trắng. B. một dải màu xếp liền nhau: đỏ - da cam – vàng - lục – lam – chàm – tím. C. một dải gồm ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. ánh sáng đỏ. Câu 13. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 14. Trong di truyền học, kí hiệu x là A. kí hiệu phép lai. B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát. C. kí hiệu giao tử. D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất Câu 15. Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là: – A – T – G – C – A – Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là A. – T – A – C – G – T –. B. – T – A – C – A – T –. C. – A - T – G – C – A –. D. – A – C – G – T – A –. Câu 16. Nếu không xảy ra sai sót, kết thúc quá trình tái bản, từ 1 DNA thường tạo ra bao nhiêu DNA mới? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Phiên mã là quá trình tổng hợp A. DNA. B. mRNA. C. Protein. D. tRNA. Câu 18. Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra bao nhiêu loại codon? A. 4. B. 8. C. 32. D. 64. Câu 19. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. rRNA. B. mRNA. C. tRNA. D. Gene. Câu 20. Nhiễm sắc thể là A. cấu trúc mang gene, mang thông tin di truyền. B. tế bào hoàn chỉnh. C. một loại virus. D. một loại enzyme. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy: a. Nêu khái niệm lipid. Có những loại lipid điển hình nào và vai trò chính của mỗi loại? b. Nêu khái niệm và công thức tổng quát của chất béo. Câu 22. (1,0 điểm)
  16. a. Đột biến gene là gì? Đột biến điểm là gì? Có những dạng đột biến điểm nào? b. Đột biến gene có những lợi ích và tác hại gì? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23. (1,0 điểm) Em hãy nêu một số lợi ích và tác hại của saccharose đối với sức khỏe, đồng thời đưa ra một số biện pháp để sử dụng saccharose một cách hợp lý. Câu 24. (1,0 điểm) Tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 45° thì góc khúc xạ trong nước là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 1,33. Câu 25. (1,0 điểm) Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét. Hỏi màn phải dịch chuyển ra xa hay lại gần thấu kính, vì sao? ------ HẾT ------
  17. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh ròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được A. một dải gồm ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. B. một dải màu xếp liền nhau: đỏ - da cam – vàng - lục – lam – chàm – tím. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng màu trắng. Câu 2. Tính chất vật lí của cellulose là A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước. B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng. C. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. D. Chất rắn, không màu, tan trong nước. Câu 3. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. B. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. C. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. D. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. Câu 5. Trên nhãn của một chai rượu ghi 180 có nghĩa là A. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml ethylic alcohol nguyên chất. B. nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là 180C. C. nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohol là 18 0C. D. trong 100 ml rượu có 18 ml ethylic alcohol nguyên chất và 82 ml nước. Câu 6. Trong di truyền học, kí hiệu x là A. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát. B. kí hiệu phép lai. C. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất D. kí hiệu giao tử. Câu 7. Phiên mã là quá trình tổng hợp
  18. A. DNA. B. mRNA. C. Protein. D. tRNA. Câu 8. Nếu không xảy ra sai sót, kết thúc quá trình tái bản, từ 1 DNA thường tạo ra bao nhiêu DNA mới? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 9. Tính chất vật lý của acetic acid là A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan ít trong nước. C. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước. D. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước. Câu 10. Công thức nào sau đây biểu diễn động năng của một vật? A. W=F⋅s . B. W = m.D. C. W= m.v2. D. W = m.g.h. Câu 11. Dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng? A. Ống nghiệm. B. Bàn cân. C. Cốc đo. D. Bình định mức. Câu 12. Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra bao nhiêu loại codon? A. 8. B. 64. C. 32. D. 4. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây là của Alkane? A. Có ít nhất một liên kết đôi B. Có ít nhất một vòng no. C. Chỉ có liên kết đôi. D. Chỉ có liên kết đơn. Câu 14. Nhiễm sắc thể là A. một loại enzyme. B. một loại virus. C. cấu trúc mang gene, mang thông tin di truyền. D. tế bào hoàn chỉnh. Câu 15. Cơ năng của một vật bao gồm: A. Thế năng và động năng. B. Thế năng và công suất. C. Động năng và công cơ học. D. Động năng và lực. Câu 16. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. tRNA. B. mRNA. C. Gene. D. rRNA. Câu 17. Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là: – A – T – G – C – A – Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là A. – T – A – C – A – T –. B. – A - T – G – C – A –. C. – A – C – G – T – A –. D. – T – A – C – G – T –. Câu 18. Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất? A. m/s. B. W. C. HP. D. J/s. Câu 19. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính của thấu kính. C. đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. Câu 20. Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. C. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. D. có phần rìa dày hơn phần giữa. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy: a. Nêu khái niệm lipid. Có những loại lipid điển hình nào và vai trò chính của mỗi loại?
  19. b. Nêu khái niệm và công thức tổng quát của chất béo. Câu 22. (1,0 điểm) a. Đột biến gene là gì? Đột biến điểm là gì? Có những dạng đột biến điểm nào? b. Đột biến gene có những lợi ích và tác hại gì? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23. (1,0 điểm) Em hãy nêu một số lợi ích và tác hại của saccharose đối với sức khỏe, đồng thời đưa ra một số biện pháp để sử dụng saccharose một cách hợp lý. Câu 24. (1,0 điểm) Tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 45° thì góc khúc xạ trong nước là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 1,33. Câu 25. (1,0 điểm) Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét. Hỏi màn phải dịch chuyển ra xa hay lại gần thấu kính, vì sao? ------ HẾT ------
  20. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: …………………….. Lớp: … MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ..............………………………………………………………………… …………………………………………………………………….......... I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1. Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. D. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. B. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. C. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. D. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 3. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. B. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. C. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. D. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. Câu 4. Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất? A. HP. B. m/s. C. W. D. J/s. Câu 5. Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là: – A – T – G – C – A – Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là A. – T – A – C – A – T –. B. – T – A – C – G – T –. C. – A – C – G – T – A –. D. – A - T – G – C – A –. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là của Alkane? A. Chỉ có liên kết đôi. B. Chỉ có liên kết đơn. C. Có ít nhất một liên kết đôi D. Có ít nhất một vòng no. Câu 7. Tính chất vật lý của acetic acid là A. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước. B. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. C. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan ít trong nước. D. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2