
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
lượt xem 1
download

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
- MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 Năm học 2024 -2025 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1. (Giới hạn chương trình từ tuần 1 đến tuần 16) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). Chủ đề Mức độ Tổng số Điểm số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Mở đầu Động năng, thế năng Cơ năng Công và công suất Khúc xạ 1 1 1,0đ ánh sáng Phản xạ toàn phần Lăng kính 1 1 1,0đ Thấu kính 2 2 0,5đ Tính chất 1 1 0,25đ
- chung của kim loại Dãy hoạt động hóa học Tách kim loại và việc sử 2 1 1 2 2đ dụng hợp kim Sự khác nhau cơ bản giữa 1 1 0,25đ phi kim và kim loại Giới thiệu về hợp 3 3 0,75đ chất hữu cơ Alkane 1 1 1 1 1,25đ Alkene 2 2 0,5đ Khái quát về 1 1 0,25đ di truyền học. Phương pháp nghiên cứu di truyền của
- Mendel Các quy luật di truyền 1 1 0,25đ của Mendel. Nucleic acid và 1 1 1 1 0,75đ gene. Nhiễm 1 1 1 1 1,25đ sắc thể Tổng số 16 3 3 6 16 câu Tổng số điểm 4đ 3đ 3đ 10 40% 30% 30% 100% II. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL (số TL (số ý) TN ý) (số câu)
- Phân môn Vật lí Động năng. Thế năng Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. Thông hiểu - Hiểu được một vật vừa có cơ năng vừa có thế năng Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Cơ năng Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.
- Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Công và công suất Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và - công suất. Thông hiểu Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc
- sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. Khúc xạ ánh sáng Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền 1 C1 từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Phản xạ toàn phần Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn Lăng kính Nhận biết - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.
- Thông hiểu - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được 1 C2 quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Thấu kính Nhận biết C1, 2 - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Thông hiểu - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. - Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính Tính chất chung của Nhận biết C3 kim loại Nêu được tính chất vật lí của kim loại. Thông hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Dãy hoạt động hoá Nhận biết học – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid…
- Tách kim loại và việc Nhận biết sử dụng hợp kim – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ C4,5 hoạt động hoá học của chúng. – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim 1 C3 loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. Sự khác nhau cơ bản Nhận biết giữa phi kim và kim Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết C6 loại thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…). Thông hiểu Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.
- Giới thiệu về chất hữu Nhận biết cơ – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu C7,8,9 cơ. – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Thông hiểu Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. Hydrocarbon. Alkane Nhận biết C10 (ankan – Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) 1 C4 thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Alkene (Anken) Nhận biết C11,12 – Nêu được khái niệm về alkene. - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. - Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo của ethylene. – *Trình bày được tính chất hoá học của ethylene
- (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. Khái niệm di truyền, Nhận biết: Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm C14 biến dị biến dị. Gene Thông hiểu: Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. Phương pháp nghiên Nhận biết: Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho C13 cứu di truyền của những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). Mendel Thuật ngữ, kí hiệu Thông hiểu: - Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …).
- Lai 1 cặp tính trạng Thông hiểu: - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Lai 2 cặp tính trạng Thông hiểu: - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Bản chất hoá học Nhận biết: - Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên C15 của gene được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu: - Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. - Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
- Đột biến gene Thông hiểu: - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. Quá trình tái bản Thông hiểu: DNA Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA Quá trình phiên mã Thông hiểu: - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng Quá trình dịch mã Nhận biết: Nêu được khái niệm mã di truyền Thông hiểu: - Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. - Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.
- Từ gene đến tính Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ 1 C5 trạng giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. 1 C6 Vận dụng: Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. . Khái niệm nhiễm Nhận biết: C16 sắc thể – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Cấu trúc nhiễm sắc Thông hiểu: thể - Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. - Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. Vận dụng: Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. Đặc trưng bộ nhiễm Thông hiểu: Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có sắc thể bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. Bộ nhiễm sắc thể: Thông hiểu: Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng lưỡng bội, đơn bội bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Trục chính của thấu kính là đường thẳng A. bất kỳ đi qua thấu kính và vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. B. đi qua quang tâm O và vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. C. bất kỳ đi qua thấu kính và không vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. D. đi qua quang tâm O và không vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. Câu 2. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua quang tâm và tiêu điểm chính. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 3. Chất có ánh kim là A. thủy tinh. B. bạc. C. gỗ. D. giấy. Câu 4. Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm là A. nhiệt luyện B. điện phân dung dịch C. điện phân nóng chảy D. thủy luyện Câu 5. Hàm lượng carbon trong thép chiếm A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%. Câu 6. Vật liệu nào dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì? A. Chì. B. Than đá. C. Than chì. D. Than vô định hình. Câu 7. Hợp chất hữu cơ là A. hợp chất của oxygen (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate kim loại, …) B. hợp chất của hydrogen và oxygen (trừ CO, CO2, các muối carbonate kim loại, …) C. hợp chất của carbon và hydrogen (trừ CO, CO2, các muối carbonate kim loại, …) D. hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate kim loại, …) Câu 8. Công thức phân tử là công thức cho biết A. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. thành phần nguyên tố và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. trật tự liên kết và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Câu 9. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hydrocarbon? A.C2H6O. B. CO2. C. C2H2. D. CCl4. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây là của Alkane? A. Chỉ có liên kết đôi. B. Chỉ có liên kết đơn. C. Có ít nhất một vòng no. D. Có ít nhất một liên kết đôi. Câu 11. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. Câu 12. Để kích thích quả mau chín người ta dùng A. methane B. ethylene C. polyethylene D. propane Câu 13. Mendel đã chọn đối tượng nghiên cứu nào sau đây? A. Các loại đậu. B. Đậu ván. C. Đậu hà lan. D. Đậu cô ve. Câu 14. Allele là A. nhân tố di truyền quy định tính trạng. B. các loại giao tử của cơ thể sinh vật. C. các trạng thái khác nhau của cùng một gene. D. tổng hợp các tính trạng của một cơ thể. Câu 15. Gene là A. nhiều đoạn của phân tử RNA có chức năng di truyền phân ly. B. một đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền xác định. C. của phân tử RNAcó cấu trúc và chức năng di truyền chính xác. D. một đoạn của phân tử DNAcó cấu trúc và chức năng di truyền. Câu 16. Cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực gọi là A. nhân tế bào B. nhiễm sắc thể C. tế bào chất D. tế bào thực vật B. TỰ LUẬN (6,00 điểm):
- 4 Câu 1 (1,00 điểm): Tia sáng truyền từ nước có chiết suất n1 = 3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Tính góc khúc xạ, biết góc tới i = 300 ? Câu 2 (1,00 điểm). Thỉnh thoảng sau cơn mưa, ta có thể thấy được cầu vồng khi nhìn về hướng đối diện với Mặt Trời, em hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó? Câu 3(1,50 điểm). Thành phần, tính chất của kim loại và hợp kim của nó khác nhau như thế nào? Tại sao trong thực tiễn kim loại thường được sử dụng dưới dạng hợp kim. Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 4 (1,00 điểm). Propane có 3 nguyên tử C trong phân tử và là alkane có tính chất tương tự methane. a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của propane? b) Tương tự như butane khi cháy sinh ra carbondioxide và hơi nước, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy propane? Câu 5 (0,50 điểm). Dựa vào sơ đồ: Gene(DNA) mRNA protêin tính trạng Giải thích được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng? Câu 6 (1,00 điểm). Dựa vào kiến thức đã học từ gen đến trính trạng, hãy giải thích vì sao cùng một loài mèo nhưng lại có các tên gọi khác nhau như mèo Tam thể, mèo Mướp, mèo Mun,… ? -------------------- Hết -------------------- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn: KHTN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm):
- Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Quang tâm của thấu kính là điểm O A. nằm trên thấu kính mà mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng qua thấu kính. B. nằm ngoài thấu kính mà mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng qua thấu kính. C. nằm trên thấu kính mà chỉ có một tia sáng tới O truyền thẳng qua thấu kính. D. nằm ngoài thấu kính mà chỉ có một tia sáng tới O truyền thẳng qua thấu kính. Câu 2. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 3. Chất có ánh kim là A. Copper. B. Oxygen. C. Hidrogen. D. Sulfur Câu 4. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ag. B. Na. C. Ca. D. Mg. Câu 5. Hàm lượng carbon trong gang chiếm A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%. Câu 6. Lưu huỳnh được sử dụng để A. làm mặt nạ phòng độc. B. làm ruột bút chì. C. chế tạo pin mặt trời. D. sản xuất pháo hoa. Câu 7. Hóa học hữu cơ là A. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên. B. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon. C. ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. D. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. Câu 8. Công thức cấu tạo là công thức cho biết A. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thành phần nguyên tố và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. trật tự liên kết và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Câu 9. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon?
- A. C2H4O2. B. CaCO3. C. NaHCO3. D. C3H4. Câu 10. Alkane là các hydrocarbon A. mạch vòng, chỉ chứa các liên kết đơn. B. mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn. C. mạch hở, chứa các liên kết đôi. D. mạch vòng, chứa các liên kết đôi. Câu 11. Alkene là các hydrocarbon có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 12. Nguyên liệu để sản xuất polyethylene là A. methane B. ethylene C. ethane D. propane Câu 13. Khi thực hiện phép lai, Mendel chọn đối tượng có đặc điểm như thế nào? A. Có cùng màu sắc dễ phân biệt B. Các tính trạng khác nhau về màu sắc. C. Có màu sắc đặc trưng. D. Các tính trạng tương phản, thuần chủng. Câu 14. Nhân tố di truyền là A. Gene. B. Gene và allele. C. Allele. D. các loại giao tử. Câu 15. Đoạn của phân tử DNA nào sau đây có chức năng di truyền xác định? A. mRNA . B. rRNA. C. Gene. D. tRNA. Câu 16. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong… A. nhân tế bào B. mô tế bào C. nhân tế bào chất D. nhân tế bào thực vật B. TỰ LUẬN (6,00 điểm): Câu 1 (1,00 điểm). 4 Tia sáng truyền từ không khí có chiết suất n1 = 1 sang nước có chiết suất n2 = 3 . Tính góc khúc xạ, biết góc tới i = 600 ? Câu 2 (1,00 điểm). Giải thích tại sao khi chúng ta quan sát bông hoa hướng dương ta nhìn thấy cánh hoa màu vàng, lá màu xanh và phần nhụy có màu nâu? Câu 3 (1,5 điểm). Mô tả các giai đoạn chính của quá trình sản xuất gang. Viết phương trình hóa học của các phản ứng? Câu 4 (1,00 điểm). Ethane có 2 nguyên tử C trong phân tử và là alkane có tính chất tương tự methane. a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của Ethane? b) Tương tự như butane khi cháy sinh ra carbondioxide và hơi nước, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy Ethane? Câu 5 (0,50 điểm). Dựa vào sơ đồ:Gene(DNA) mRNA protêin tính trạng
- Giải thích được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng? Câu 6 (1,00 điểm). Dựa vào kiến thức đã học từ gen đến trính trạng, hãy giải thích vì sao cùng một loài chó nhưng lại có các tên gọi khác nhau như chó Poodle, chó Phú Quốc, chó Becgie,… ? -------------------- Hết -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (4,00 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 16 0

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1190 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1059 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
