intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: Lịch sử – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 601 Câu 1: Tháng 12-1989 sự kiện nào sau đây đã diễn ra ở châu Âu? A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh". B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời. C. Văn kiện hợp tác về kinh tế giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. Câu 2: Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là A. tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. C. đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. kinh tế kém phát triển, tình hình chính trị không ổn định. Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. Câu 4: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đem lại từ những năm 80 của thế kỉ XX là gì? A. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa. B. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại. C. Hình thành trật tự thế giới theo xu hướng “đa cực”. D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ. Câu 5: Cuộc đấu tranh giành độc lập của Lào trong giai đoạn 1945 đến 1954 có điểm gì khác biệt so với Campuchia? A. Đoàn kết gắn bó với nhân dân Việt Nam trong suốt quá trình đấu tranh. B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam. C. Trước khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược, Lào đã tuyên bố độc lập. D. Thời gian đầu được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 6: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc? A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây là quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế Nhật? A. Tận dụng tối đa viện trợ từ bên ngoài. B. Chi phí cho lĩnh vực quốc phòng thấp. C. Sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Con nguời Nhật năng động, sáng tạo. Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật? A. Nhật Bản vươn lên cạnh tranh, kinh tế Mĩ xuống hàng thứ hai thế giới. B. Mĩ vẫn duy trì được là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. C. Nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài. D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. Trang 1/4 - Mã đề 601
  2. Câu 9: Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN ở thời kì đầu sau khi giành độc lập là A. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. Câu 10: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12- 1946) là một thành công về A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. B. thực hiện triệt để nguyên tắc không nhân nhượng đối với kẻ thù. C. khai thác mâu thuẫn giữa các nước đế quốc để có hòa bình. D. thực hiện triệt để sách lược nhân nhượng để có hòa bình. Câu 11: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Báo cáo chính trị. B. Sách lược vắn tắt. C. Đề cương văn hóa. D. Luận cương chính trị. Câu 12: Kinh tế nước nào sau đây từ nửa sau thế kỉ XX có giai đoạn phát triển “thần kì”? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Nhật. D. Anh. Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào A. công nghiệp chế biến. B. nông nghiệp và khai thác mỏ. C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 14: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 là gì? A. Chống thực dân Pháp và thế lực phong kiến tay sai. B. Đánh đổ ngôi vua, đòi các quyền tự do, dân chủ. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. Câu 15: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946), Hồ Chủ tịch khẳng định “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc”. Câu trên thể hiện nội dung nào trong đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng? A. Kháng chiến trường kì. B. Kháng chiến toàn dân. C. Kháng chiến toàn diện. D. Kháng chiến tự lực cánh sinh. Câu 16: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. phát xít Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. phát xít Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 17: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Câu 18: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết khó khăn về tài chính sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Tổ chức quyên góp thóc gạo. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Phát hành tiền Việt Nam mới. D. Xây dựng “Quỹ độc lập”. Trang 2/4 - Mã đề 601
  3. Câu 19: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Liên Xô dẫn đầu thế giới về khoa học - kĩ thuật. B. Liên Xô là cường quốc hạt nhân duy nhất trên thế giới. C. Khởi đầu cho cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919-1929), giai cấp tư sản phân hóa thành tư sản dân tộc và A. tư sản mại bản. B. tư sản công thương. C. tư sản thương nghiệp. D. tư sản công nghiệp. Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm1930) với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) là xác định đúng A. khả năng cách mạng của tất cả các giai cấp. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. C. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa. D. giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu cần giải quyết của cách mạng Việt Nam? A. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. C. Giữa triều đình phong kiến với thực dân Pháp. D. Giữa giai cấp công nhân với tư sản mại bản. Câu 23: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp những năm 1919-1923 là A. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. D. soạn thảo Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 24: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chiến dịch nào? A. Hòa Bình năm 1951. B. Tây Bắc năm 1952. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 25: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc đứng thứ hai trên thế giới về lĩnh vực A. kinh tế. B. công nghiệp. C. thương mại. D. tài chính. Câu 26: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A. động lực chủ yếu. B. nhiệm vụ trước mắt. C. giai cấp lãnh đạo. D. nhiệm vụ chiến lược. Câu 27: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh A. Pháp tăng cường khủng bố cách mạng. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương. Câu 28: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. thực dân Pháp và tay sai. B. thế lực phản động thuộc địa. C. Pháp, Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật và tay sai. Trang 3/4 - Mã đề 601
  4. Câu 29: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Quĩ Tiền tệ Quốc tế. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. C. Ngân hàng Thế giới. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5-1941). B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15-8-1945). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11-1939). D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16 – 17-8-1945). ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 601
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 601 604 607 610 613 616 619 622 1 A B C D D D B D 2 C C B A B B D A 3 C A B C D B D B 4 A A D C A C C D 5 C C C A C B A B 6 A A B D B B A D 7 D A C B D B A D 8 D C C A B A A C 9 B B B A A B C B 10 A B D C B C D A 11 B B A A B B B C 12 C C C D A A D B 13 B D A B C A C D 14 D C B D D B D A 15 B D B A D D C A 16 A C C A D B A B 17 B D C D D D A C 18 D C A A C D A B 19 D D A B C C D D 20 A A D C D D C B 21 D B C C D D C D 22 B D A A C A C B 23 A C C C B C D C 24 D A A C B C D A 25 B A B A C A A A 26 B A D D C B D B 27 A B B D C B A B 28 A C B A B B A A 29 B C A A C C A D 30 A D A C D A A C 1
  6. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 602 605 608 611 614 617 620 623 1 B A A B B C A D 2 A B A C D A D A 3 B C C C D A A C 4 A C A B D A A D 5 B C A B D C D C 6 C D C D C C D B 7 D B C C A A B C 8 A D D A A C D B 9 D D D D B A C B 10 A A A A A D C D 11 B D D C D B B B 12 C C D C A B A B 13 B A C B C A C C 14 D C B A A C A A 15 B D D D B C C A 16 D A C B B C A B 17 A D A D D C B B 18 B B C B B B B A 19 D D D D B A A C 20 B B B D D A D A 21 D A D D B C A A 22 A B D D A B B A 23 C C D D B B D D 24 D C A C B A B B 25 A A A D D C A C 26 B C A B D C A C 27 B A C B D C D C 28 A A C A C B C D 29 B A C A B B A D 30 A C B D D A B C 2
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 603 606 609 612 615 618 621 624 1 D D D D C A A D 2 D C B C B C A D 3 A C B C D B B A 4 D C A D B A B A 5 C D D C A A B D 6 D D C B C B D D 7 C D B D D C B B 8 A D D C C A A B 9 D C C D D A C B 10 D A B B B C C D 11 A B A D D B D D 12 D A D C A B C A 13 D A D D D B A C 14 B D C A A C D B 15 D C C B B C C D 16 B B C B A C B C 17 C D C D B D B B 18 A B D C A D C A 19 D C B D D C C D 20 A A D B B A B A 21 D A A D A C D D 22 B B B C B C B D 23 B B C D B C C D 24 B D D C A D B C 25 D D D A C D C C 26 C B D A A A D C 27 B D D D A D C B 28 C C C C B B B B 29 D C C D D A A A 30 C C A B C B B C 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2