Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức
- TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. Phần Lịch sử Chủ đề 2: Xã hội cổ đại 1.Ai Cập cổ đại 1.1.Điều kiện tự nhiên - Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi, nằm bên lưu vực sông Nin. - Sông Nin mang đến nguồn nước, nguồn lương thực dồi dào, là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng ở Ai Cập cổ đại. 1.2. Qúa trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại - Khoảng năm 3200 TCN, vua Na-mơ đã thống nhất nhà nước Ai Cập cổ đại. - Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là các pha-ra-ông có quyền lực tối cao. - Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm và cai trị Ai Cập cổ đại. 2.Hy Lạp cổ đại. 2.I. Điều kiện tự nhiên - Lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở vùng bờ biển phía nam bán đảo Ban căng. - Địa hình chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn chỉ thuận lợi cho trồng nho, ô liu. - Hy Lạp có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc đặc biệt là đá cẩm thạch. - Hy Lạp có đường bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo thuận tiện cho giao thương, buôn bán 3. La Mã cổ đại. 3.1 Điều kiện tự nhiên - Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-ly-a. - Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-brơ thuận lợi cho việc trồng trọt. - Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi. - Trong lòng đất chứa nhiều đồng, chì, sắt. - Bán đảo I-ta-ly có hàng nghìn km đường bờ biển, lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải. 4.Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại Điểm giống nhau về tự nhiên: - Cả hai đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. - Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều đồng chì thúc đẩy phát triển các ngành thủ công nghiệp 5.Ngày nay, những thành tựu văn hóa của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong cuộc sống - Các định lí, định luật khoa học như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,.. - Các tác phẩm điêu khắc như tượng thần Vệ nữ Mi-lô, tượngLực sĩ ném đĩa. - Các tác phẩm văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi I-li-át và Ô-đi-xê. 6.Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng - Khi nhà Chu suy yếu, trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang tồn tại nhiều tiểu quốc thường xuyên xảy ra chiến tranh hằm thôn tính lẫn nhau.
- - Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc. Sau đó ông thực hiện nhiều chính sách thống nhất hệ thống đo lường, tiền tệ. chữ viết.. - Xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện là địa chủ và nông dân lĩnh canh. Chủ đề 3: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X. 1.Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X. 1.1. Vị trí địa lí của Đông Nam Á - Nằm ở phía đông nam Châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Ngày nay có 11 nước Tên quốc gia cổ đại của Việt Nam ngày nay: Văn Lang. Âu Lạc. Chăm-pa
- 1. Chủ đề 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và Tọa độ địa lí Hệ thống kinh, vĩ tuyến - Kinh tuyến gốc (0o): được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých (nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh). - Các kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm ở phía đông của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o - Các kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm ở phía tây của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Bắc (từ Xích đạo đến cực Bắc). - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Nam (từ Xích đạo đến cực Nam). - Bán cầu Bắc: nằm phía bắc Xích đạo. - Bán cầu Nam: nằm phía nam Xích đạo. 2. Chủ đề 2: Trái đất - hành tinh của hệ Mặt Trời. 2.1. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất - Cực bắc nối với cực Nam tạo thành trục của Trái Đất nghiêng một góc 66o33' trên mặt phẳng hướng quay từ Tây sang Đông - Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất: quay từ tây sang đông, ngược chiều kim đồng hồ - Thời gian Trái Đất quanh một vòng quanh trục: Trái Đất quay một vòng quanh trục 360 độ trong thời gian 24 giờ a.Sự luân phiên ngày và đêm - Hiện tượng ngày và đêm sinh ra do Trái Đất tự quay quanh trục... Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên luôn được Mặt trời chiếu sáng một nửa, vì thế đã sinh ra ngày và đêm, do Trái đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. b.Giờ trên Trái Đất -Bề mặt trái đất được chia làm 24 múi giờ + Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7 (GMT +7) + Múi giờ nước ta sớm hơn so với giờ GMT (sớm hơn 7 giờ) + Xác định múi giờ của các thành thố: + Hà Nội: múi giờ thứ 7 (GMT +7) Bài tập Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 17h ngày 05/12/2022 đến
- Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ? - Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) cách nhau: 0-7=7 múi giờ - Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 17- 7 = 10h trưa. - Chuyến bay, bay hết 12h mới đến London. Lúc đó giờ ở London là: 10h + 12 ( giờ bay) =22h ngày 05/12/2022. 2.1.Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông, theo quỹ đạo hình elip gần tròn và ngược chiều quay của kim đồng hồ. - Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng hết 365 ngày và 6 giờ (thời gian này gọi là một năm thiên văn). - Nhận xét: Khi chuyển động, Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục. + Ngày 22/6 nửa cầu Bắc chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời; vào ngày đó thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được ở nửa cầu Bắc lớn hơn so với nửa cầu Nam. + Ngày 22/12 nửa cầu Nam ngả nhiều nhất về phía Mặt Trờit nên nửa cầu Nam có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được lớn hơn so với nửa cầu Bắc. + Trong hai ngày xuân phân (21/3) và thu phân (23/9), cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau. 3. Chủ đề 3: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa. 3.1.Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất? Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ - Lớp vỏ: dày 5 - 70km ở trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 10000c - Lớp Manti: dày đến 3000km trạng thái từ quánh dẻo đến rắn nhiệt độ từ 15000c đến trên 37000c. - Nhân: là độ dày trên 3000km,trạng thái từ lỏng đến rắn, nhiệt độ cao nhất khoảng 5000 0c. 3.2.Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì? Những biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất và núi lửa gây ra? a.Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả: - Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương ving và hàng trăm nghìn người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào - Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung nham gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt các sinh vật b.Những biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất và núi lửa gây ra: - Xây dựng các trạm nghiên cứu.Thành lập các đội cứu hộ, cứu nạn để ứng cứu và sơ tán kịp thời người dân khi có nguy cơ bị động đất, núi lửa.Xây nhà bằng các vật liệu nhẹ bền, dẻo… chịu được các chấn động lớn -Tuyên truyến, hướng dẫn người dân biện pháp phòng tránh và khắc phục hậu quả động đất, núi lửa.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN:LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. Phần Lịch sử Chủ đề /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng nhận thức tạo - Hiểu được vai trò của công cụ Chủ đề 1: Thời lao động bằng kim loại dẫn đến kì nguyên thủy sự chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người. Số câu:1 TN:1câu 0,25đ SĐ: 0,25Đ Tỉ lệ 2,5% TL: 2,5% - Nêu được -So sánh đặc - So sánh sự khác Nêu các định lí, những tác động điểm chung về nhau về điều định luật khoa của điều kiện tự thành tựu văn học của Hi Lạp nhiên đối với sự kiện tự nhiên hóa của cư dân hình thành nền Ai Cập và giữa Ai Cập và văn minh Ai Lưỡng Hà cổ Lưỡng Hà. Cập cổ đại. đại. - Nêu được một Chủ đề 2: số thành tựu văn hoá tiêu Xã hội cổ đại biểu của Hy - qúa trình thành Lạp lập nhà nước - Mô tả quá Ai Cập cổ đại trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. Số câu:7 TN:4câu 1đ TN:1câu 0,25đ TL: 1câu, 1đ TL:1/2 câu, 0,5đ SĐ: 3,75Đ TL: 1câu, 1đ TL: 0,5câu, 1đ Tỉ lệ: 32,5% Tỉ lệ : 5% TL: 37,5% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 12,5% Chủ đề 3: Đông -Trình bày được Nam Á từ những vị trí địa lí của thế kỉ tiếp giáp khu vực Đông công nguyên đến Nam Á. thế kỉ X. - Trình bày được quá trình xuất hiện của các vương quốc cổ ở
- Đông Nam Á trước thế kỉ VII. Số câu:2 TN:2câu 0,5đ SĐ: 0,5Đ Tỉ lệ :5% TL: 5% Số câu:10 TSĐ:2,5Đ TSĐ:1,5Đ TSĐ:1,5Đ TSĐ:0,5Đ Số điểm:6 Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 5 % TLệ: 60% II. Phần địa lý Chủ đề /Mức độ Vận dụng sáng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nhận thức tạo Chủ đề 1: Hệ - Quy ước về thống kinh, vĩ kinh tuyến gốc. tuyến và tọa độ địa lí Số câu:1 TN:1câu 0,25đ SĐ: 0,25Đ Tỉ lệ 2,5% TL: 2,5% - Chuyển động -Giải thích được -Xác định được -So sánh được tự quay quanh các hệ quả giờ địa phương giờ của hai địa Chủ đề 2: Trái trục Trái Đất. chuyển động tự (Hà Nội) để tính điểm trên Trái Đất- Hành tinh quay của Trái giờ khu vực Đất. của hệ Mặt Trời. Đất quanh trục khác trên bề mặt và quanh Mặt TĐ. Trời. Số câu:4 TN:1 câu, 0,25đ TN:2 câu, 0,5đ TL:1/2 câu,0,5đ TL:1/2 câu, 0,5đ Số điểm:1,75 Tỉ lệ 2,5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% TL 17,5% - Tên các lớp -Hậu quả do núi Chủ đề 3: Cấu cấu tạo của Trái lửa gây ra tạo của Trái Đất. Đất và đặc điểm Vỏ Trái Đất của từng lớp. Số câu:2 TL:1 câu, 1đ TL:1 câu, 1đ Số điểm:2 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% TL 20% ĐỊA LÍ TSĐ=1,5 điểm TSĐ = 1,5điểm TSĐ=0.5 điểm TSĐ=0.5 điểm TSĐ: 4điểm Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 40% TSĐ:10 điểm TSĐ = 4,0 điểm TSĐ= 3,0 điểm TSĐ = 2.0 điểm TSĐ=1.0 điểm
- Trường THCS Phan Bội Châu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2022-2023) Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Lớp 6A… Thời gian làm bài 90 phút. Điểm Nhận xét của GV Giám thị I/ Trắc nghiệm (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1:Đứng đầu nhà nước cổ đại Ai Cập là A.tu sĩ. B.tể tướng. C.tướng lĩnh. D. Pha-ra-ông. Câu 2: Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía A. đông của châu Á. B. đông nam của châu Á. C. tây nam của châu Á. D. đông bắc của châu Á. Câu 3: Đâu không phải tên quốc gia cổ đại ra đời trên lãnh thổ Việt nam ngày nay? A.Văn Lang. B.Âu Lạc. C.Chăm-pa. D.Kê-đa. Câu 4:Việc sử dụng công cụ kim loại đã đưa tới nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người, ngoại trừ việc A.năng suất lao động tăng lên. B. khai phá được nhiều vùng đất mới. C. xuất hiện các gia đình phụ hệ. D. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới. Câu 5: Con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập là A.sông Nin. B.sông Hằng. C.sông Ti-grơ. D.Trường Giang. Câu 6: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá? A. Xây dựng vườn treo Ba-bi-lon. B.Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên. C. Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược. D.Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. Câu 7:Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở A. đồng bằng Hoa Bắc. B.lưu vực Hoàng Hà. C. đồng bằng Hoa Nam. D.lưu vực Trường Giang. Câu 8:Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A.Nhà Hạ. B.Nhà Tần. C.Nhà Chu. D.Nhà Thương 0 Câu 9. Đường kinh tuyến gốc 0 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây? A. Đức. B. Anh. C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha. Câu 10.Ý nào sau đây không đúng với vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A.Chuyển động từ Tây sang Đông. B.Từ quay quanh một trục tưởng tượng. C.Trục quay có chiều thẳng đứng. D.Thời gian quay một vòng là 24 giờ. Câu 11.Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. Câu 12.Vì sao có hiện tượng các mùa? A.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như không đổi hướng. B.Do khi chuyển động quanh Mặt Trời trục của Trái Đất hơi nghiêng C.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời. D.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời. II/ Tự luận(7 điểm)
- Câu 1:(1,5 điểm)Em hãy chỉ ra điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại? Câu 2.(1,5điểm)Ngày nay, những thành tựu văn hóa nào của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong cuộc sống? Câu 3:(1đ)Trình bày qúa trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại? Câu 4:(1đ)Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất? Câu 5:(1đ) Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì? Câu 6:(1đ) Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 18h ngày 1/5/2022 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ? BÀI LÀM I.Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Câu11 Câu12 II. Tự luận: …. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I/Trắc nghiệm:( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ Sử 1.D 2.B 3.D 4.C 5.A 6.B 7.B 8.B Địa 9.B 10.C 11.D 12.D II/Tự luận( 7 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Em hãy chỉ ra điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và 1,5 đ La Mã cổ đại? Điểm giống nhau về tự nhiên: - Cả hai đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh 0,75đ tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. - Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều 0,75đ đồng chì thúc đẩy phát triển các ngành thủ công nghiệp 2 Ngày nay, những thành tựu văn hóa của Hy Lạp cổ đại vẫn 1đ được ứng dụng trong cuộc sống. - Các định lí, định luật khoa học như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,.. - Các tác phẩm điêu khắc như tượng thần Vệ nữ Mi-lô, tượngLực sĩ ném đĩa. - Các tác phẩm văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi I-li-át và Ô-đi-xê. * Lưu ý câu 3: - Học sinh trả lời đúng từ 2 ý đúng trở lên thì vẫn cho điểm tối đa. 3 Trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc 1,5 kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Qua đó em rút ra được bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? - Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương 1đ Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình nên An Dương Vương đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc... - Bài học lịch sử rút ra từ sự thất bại của An Dương Vương trong 0,5đ công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay. +Tinh thần cảnh giác không mắc mưu kẻ thù. + Chuẩn bị lực lượng mạnh, vũ khí tốt. +Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng mới có đủ sức mạnh chống ngoại xâm. Câu 4 Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất? 1đ Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm 0,25đ riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ - Lớp vỏ: dày 5 - 70km ở trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ 0,25đ càng tăng, tối đa không quá 10000c
- - Lớp Manti: dày đến 3000km trạng thái từ quánh dẻo đến rắn nhiệt độ từ 0,25đ 15000c đến trên 37000c. - Nhân: là độ dày trên 3000km,trạng thái từ lỏng đến rắn, nhiệt độ cao nhất 0,25đ khoảng 50000c. Câu 5 Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì? 1đ Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả: - Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương ving và hàng trăm nghìn 0,5 đ người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào - Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung 0,5 đ nham gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt các sinh vật Câu 6: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 18h ngày 1đ 05/12/2022 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ? - Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) cách nhau: 0-7=7 múi 0,25đ giờ - Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 18- 7 = 11h trưa. 0,25đ - Chuyến bay, bay hết 12h mới đến London. Lúc đó giờ ở London là: 11h + 12 ( giờ bay) =23h ngày 05/12/2022. 0,5đ ………………………………………..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn