Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: LỊCH SỬ - Lớp: 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM (6 đ). Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau 1. Chữ viết Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu A. quản lí hành chính. B. ghi chép và lưu trữ tri thức. C. trao đổi buôn bán. D. đo đạc, phân chia ruộng đất. 2. Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì? A. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại. B. Phát triển kinh tế, biểu hiện đầu tiên cơ bản của văn minh trí tuệ. C. Ghi chép lại những kinh nghiệm của con người về đời sống. D. Ghi chép lại hiểu biết của con người về tự nhiên và xã hội. 3. Vì sao những tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại? A. Do nhu cầu chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học. B. Do nhu cầu tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất. C. Do nhu cầu tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị. D. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp. 4. Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a thời cổ đại cho thấy người Ai Cập cổ A. rất chuộng nghệ thuật. B. thích đọc sách. C. rất trân trọng và giữ gìn tri thức. D. rất muốn làm những điều khác lạ. 5. Chữ tượng hình của người Trung Quốc khắc trên mai rùa, xương thú gọi là A. chữ Tiểu triện. B. chữ Đại triện. C. chữ Giáp cốt. D. chữ Kim văn. 6. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị. B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa. C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa. D. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa. 7. Thành tựu nào dưới đây không phải “Tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại? A. Làm giấy. B. Làm lịch. C. Thuốc súng. D. La bàn. 8. Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới? A. Nền văn minh Trung Hoa. B. Nền văn minh Lưỡng Hà. C. Nền văn minh phục hưng. D. Nền văn minh Hy Lạp - La Mã. 9. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây? A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Phật giáo, Hinđu giáo. C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo. D. Phật giáo, Hồi giáo. 10. Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào? A. Bra-mi. B. Xan-xcrit. C. Pa-li. D. Hin-đi. 11. Mười chữ số đang sử dụng hiện nay là thành tựu của nền văn minh nào? A. Ai Cập. B. Hy Lạp. C. Ấn Độ. D. Trung Hoa. 12. Chữ viết của nền văn minh nào được cư dân nhiều quốc gia Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại tiếp thu? A. Văn minh Ấn Độ. B. Văn minh Trung Hoa. C. Văn minh Lưỡng Hà. D. Văn minh Hy Lạp - La Mã. 13. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng. B. việc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất. C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và Mặt Trời. KTCK I_ Môn Lịch sử lớp 10_ Mã đề 01 Trang 1/2
- D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời. 14. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ A. vào việc canh tác nông nghiệp. B. thường giao thương bằng đường biển. C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc. D. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật. 15. Vì sao hiện nay thế giới tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Olympic? A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc. B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản. C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp. D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc. 16. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến việc nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là A. xử lí thông tin, sử liệu. B. thu thập sử liệu. C. chọn lọc, phân loại sử liệu. D. xác minh độ tin cậy của sử liệu. 17. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai. B. xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử. C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học. D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài. 18. Khái niệm lịch sử không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người. C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra. D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ. 19. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học? A. Dự báo tương lai. B. Giáo dục, nêu gương. C. Ghi chép, miêu tả đời sống. D. Tổng kết bài học từ quá khứ. 20. Phải học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng. B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên. C. rất rộng lớn và đa dạng, thay đổi và phát hiện mới ngày càng nhiều. D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại. 21. Đền Hùng và Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống gì? A. Yêu nước, đoàn kết. B. Uống nước nhớ nguồn, đoàn kết. C. Chống giặc ngoại xâm. D. Yêu nước, chống ngoại xâm. 22. Việc dạy và học lịch sử dân tộc ở trường phổ thông có ý nghĩa, giá trị nào dưới đây? A. Mỗi dân tộc tự nhận thức chính mình trong quan hệ quốc tế. B. Tạo cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế. C. Tạo điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh của dân tộc. D. Hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc. 23. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp? A. Tôn giáo, tín ngưỡng. B. Kĩ thuật ướp xác. C. Toán học. D. Chữ viết. 24. Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn minh của La Mã cổ đại? A. Hệ chữ cái La-tinh. B. Kim tự tháp Kê-ốp. C. Tháp San-chi. D. Phát minh số 0. II. TỰ LUẬN (4đ) Câu 1 (2 đ). Lễ hội Nghinh Ông là nét văn hoá của cư dân vùng nào ở nước ta? Lễ hội này có ý nghĩa như thế nào về lịch sử? Câu 2 (2đ). Vì sao chữ viết được xem là một trong những thành tựu tiêu biểu và sớm nhất của nền văn minh nhân loại? -----HẾT----- KTCK I_ Môn Lịch sử lớp 10_ Mã đề 01 Trang 2/2
- Đ P N ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 10 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM 1B 2A 3B 4C 5C 6D 7B 8A 9B 10D 11C 12A 13C 14B 15A 16B 17D 18C 19B 20C 21B 22D 23C 24A II. TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn chấm Điểm Lễ hội Nghinh Ông là nét văn hoá của cư dân vùng nào ở nước ta? Lễ 1 hội này có ý nghĩa như thế nào về lịch sử? - Là lễ hội cúng cá Ông của cư dân các tỉnh ven biển miền Trung từ Quảng Bình trở vào các tỉnh phía Nam. Là lễ hội cầu ngư, cầu may 1đ mắn, phát đạt. - Là lễ hội lớn nhất của ngư dân, từ quan niệm cá “Ông” là sinh vật thiêng của biển, là cứu tinh của người làm nghề biển. Trở thành tín 1đ ngưỡng dân gian phổ biến trong các thế hệ ngư dân ở các địa phương trên. 2 Vì sao chữ viết được xem là một trong những thành tựu tiêu biểu và sớm nhất của nền văn minh nhân loại? Gợi ý trả lời câu hỏi: - Sự xuất hiện chữ viết là một trong các tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời kì văn minh. 1đ - Chữ viết ra đời là thành tựu có ý nghĩa lớn nhất của nền văn minh phương Đông để lại cho lịch sử nhân loại, nhờ đó việc ghi chép lịch sử 1đ được tiến hành dễ dàng hơn, giúp thế hệ sau hiểu hơn về lịch sử thế giới cổ đại. KTCK I_ Môn Lịch sử lớp 10_ Mã đề 01 Trang 3/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn