Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Môn: LỊCH SỬ 10 TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD Thời gian làm bài:45 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ: 201 Họ và tên thí sinh:.......................................................Lớp .......... A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu: 7,0 điểm) Câu 1: “Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội,… Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập,…”. Sự kiện này được xem là: A. Hiện thực lịch sử. B. Nhận thức lịch sử. C. Khoa học lịch sử. D. Đối tượng lịch sử. Câu 2: Lịch sử được hiểu theo nghĩa nào sau đây là đúng? A. là những gì diễn ra trong tương lai của xã hội loài người. B. là những gì diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người. C. là những gì đang diễn ra trong xã hội loài người. D. Là khoa học nghiên cứu về tương lai của con người. Câu 3: Đâu là nguyên tắc cơ bản, đặt lên hàng đầu của Sử học ? A. Đảm bảo tính toàn diện và cụ thể. B. Phải được ghi chép và nghiên cứu thường xuyên. C. Khách quan, trung thực, tiến bộ. D. Đúc rút những kinh nghiệm từ quá khứ. Câu 4: Hãy giải thích vì sao phải học tập lịch sử suốt đời ? A. để tìm hiểu những gì diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người. B. để tìm hiểu những gì diễn ra trong tương lai của xã hội loài người. C. để dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ trong tương lai. D. vì tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng, phát triển không ngừng. Câu 5: Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để nhằm mục đích nào sau đây? A. để giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại. B. để sưu tầm, nghiên cứu và ghi chép các thông tin sử liệu. C. phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử. D. để giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong tương lai. Câu 6: Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò nào sau đây? A. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên du lịch. B. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản. C. Định hướng cho việc xây dựng và quy hoạch lại di sản. D. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp. Câu 7: Đâu là vai trò của lịch sử văn hóa đối với sự phát triển du lịch? A. Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển du lịch. B. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển du lịch trong tương lai. C. Hỗ trợ, quảng bá và thúc đẩy du lịch phát triển trong và ngoài nước. D. Làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di sản. Câu 8: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau của văn minh và văn hoá ? Mã đề 201 – Trang 1
- A. là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần con người tạo ra khi xuất hiện đến nay. B. là những giá trị vật chất và tinh thần con người tạo ra trong giai đoạn phát triển cao. C. là tổng thể những giá trị vật chất con người tạo ra trong tiến trình lịch sử. D. là những giá trị vật chất và tinh thần con người tạo ra trong tiến trình lịch sử. Câu 9: Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp? A. Tôn giáo. B. Toán học. C. Kĩ thuật ướp xác. D. Chữ viết. Câu 10: Được xem là công cụ phục vụ nhà nước, là hệ tư tưởng của chế độ quân chủ Trung Hoa, đó là: A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Hin-đu giáo. Câu 11: Là quê hương, nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như Hin-đu giáo, Phật giáo; đó là quốc gia nào sau đây? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Việt Nam. Câu 12: Phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội Trung Hoa và đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với các nhà thơ như Lý Bạch, Đỗ Phủ…; đó là lĩnh vực nào sau đây ? A. Sử ký. B. Thơ Đường. C. Kinh Thi. D. Tây du kí. Câu 13: Khu vực nào trên thế giới chịu ảnh hưởng của các thành tựu văn hóa Ấn Độ? A. Đông Bắc châu Phi. B. Trung Mỹ và Nam Mỹ. C. Đông Âu và Nam Âu. D. Đông Nam Á. Câu 14: Cư dân Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c và La Mã đã kế thừa, phát triển thành hệ chữ nào sau đây? A. Chữ tượng hình. B. Chữ La-tinh. C. Chữ giáp cốt. D. Chữ Bra-mi. Câu 15: Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của tôn giáo nào sau đây? A. Phật giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Nho giáo. D. Hin-đu giáo. Câu 16: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Đại hội Ô-lim-píc ở Hy Lạp cổ đại? A. rèn luyện sức khoẻ, giải trí, đoàn kết. B. thể hiện sức mạnh và tính dân tộc sâu sắc. C. rèn luyện thể chất cho các vận động viên. D. để các môn thể thao tham gia thi đấu. Câu 17: Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại là A. sự kế thừa những thành tựu văn minh phương Đông. B. sự tồn tại của thể chế nhà nước quân chủ chuyên chế. C. sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước. D. sự tồn tại của hai giai cấp lãnh chúa và nông nô. Câu 18: Nội dung cơ bản của Triết học dưới thời Phục hưng là gì? A. có 2 trường phái cơ bản là duy vật và duy tâm. B. ủng hộ chế độ phong kiến và Giáo hội. C. lên án chế độ phong kiến, đề cao quyền con người. D. lên án chế độ tư bản, đề cao chế độ phong kiến. Câu 19: Một trong những nội dung quan trọng của văn minh Phục hưng là A. lên án, châm biếm chế độ tư bản chủ nghĩa, ca ngợi tình yêu quê hương. Mã đề 201 – Trang 2
- B. mở đường cho văn minh Hy Lạp, La Mã phát triển. C. củng cố quyền lực của chế độ phong kiến và Giáo hội Cơ Đốc giáo. D. đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân. Câu 20: Văn hóa Phục hưng ra đời và phát triển trở thành một phong trào rộng lớn trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây? A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. B. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại. C. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại. D. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại. Câu 21: Quốc gia nào sau đây đã đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX) ? A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Mỹ. Câu 22: Năm 1784, được nhận bằng phát minh sáng chế về máy hơi nước, ông là ai? A. Xti-phen-xơn. B. M. Pha-ra-đây. C. Xi-môn Ôm. D. Giêm Oát. Câu 23: Nội dung nào sau đây là bước tiến lớn của ngành giao thông vận tải đầu thế kỷ XIX? A. Tàu thuỷ và xe lửa xuất hiện với đầu máy chạy bằng hơi nước. B. Xuất hiện máy phát điện và động cơ điện xoay chiều. C. Phát minh về điện được ứng dụng rộng rãi. D. Dầu đi-ê-zen được khai thác để thắp sáng. Câu 24: Nội dung nào sau đây được xem là sự kiện khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở Anh vào đầu thế kỷ XIX? A. Xuất hiện máy phát điện và động cơ điện xoay chiều. B. Phát minh về điện được ứng dụng rộng rãi. C. Việc sử dụng máy hơi nước đã trở nên phổ biến. D. Dầu đi-ê-zen được khai thác để thắp sáng. Câu 25: Thành tựu nào sau đây đã được kỹ sư người Nga là Đô-rô-vôn-xki chế tạo thành công vào năm 1891? A. Phát minh về điện được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. B. Máy phát điện và động cơ điện xoay chiều. C. Việc sử dụng máy hơi nước đã trở nên phổ biến. D. Dầu đi-ê-zen được khai thác để phục vụ giao thông vận tải. Câu 26: “Năm 1879, Thô-mát Ê-đi-xơn phát minh ra… có khả năng ứng dụng rộng rãi trong thực tế” (Sách Cánh diều 10, tr.56). Từ còn thiếu trong dấu “…” đó là: A. máy hơi nước. B. dầu mỏ. C. bóng đèn điện. D. máy phát điện. Câu 27: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, thành tựu quan trọng trong giao thông vận tải là gì? A. sử dụng động cơ điện gắn với quá trình điện khí hoá. B. sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh. C. phát minh và sản xuất ô tô, máy bay. D. sử dụng đầu tàu hoả chạy bằng hơi nước. Câu 28: Nội dung nào sau đây là tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đến đời sống văn hoá nhân loại ? Mã đề 201 – Trang 3
- A. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp. C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con người. D. làm thay đổi căn bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế. B. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu: 3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu về một thành tựu của nền văn minh Hy Lạp, La Mã hoặc văn minh Phục hưng. Câu 2 (1,5 điểm): Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với nhân loại. Liên hệ đến cuộc sống của bản thân em. Mã đề 201 – Trang 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn