Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng
- 1 SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRUNG TÂM GDNN - GDTX QUẬN DƢƠNG KINH KHUNG MA TRẬN Ề KIỂM CUỐI HKI, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử - Lớp 10 Mức độ nhận thức ổng Số Nhận biết hông hiểu Vận dụng VDC Điểm % ỉ lệ TT Nội dung kiến thức ơn vị kiến thức CH Số Số Số Số Điểm Điểm Điểm Điểm TN TL CH CH CH CHTL Chủ đề 3. Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền 2 0,5 5 1,25 1 2,0 7 1 3,75 37,5 % Một số nền văn văn minh phương Đông thời cổ - trug đại minh thế giới thời 1 kì cổ - trung đại Bài 5. Một số nền văn minh phương Tây 4 1,0 2 0,5 6 1,5 15% thời cổ - trung đại Chủ đề 4. Các cuộc cách Bài 6. Cách mạng công nghiệp thời kì 2 mạng công cận đại. 6 1,5 5 1,25 1 2.0 11 1 4,75 47,5 % nghiệp trong lịch sử thế giới ổng 12 3,0 12 3,0 1 2,0 1 2,0 24 2 ỉ lệ % từng mức độ nhận thức 30 30 20 20 60 40 100% ỉ lệ chung 60% 40% 100%
- 2 NG C Ề KIỂM CUỐI HKI MÔN: Lịch sử - Lớp 10 Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung ơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng thức TT kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận VD cao biết hiểu dụng Chủ đề 3. - Nêu được khái niệm văn hóa 2 Bài 4. - Biết được những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện nền văn minh Một số nền Khái niệm văn - Biết được những công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời văn minh minh. Một số nền cổ - trung đại thế giới văn minh phương - Hiểu được ý nghĩa những thành tựu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung 5 1 Đông thời cổ - đại thời kì cổ - trung đại - Phân biệt được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh 1 trung đại - Hiểu được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ấn Độ, Trung Hoa cổ đại - Nắm được những thành tựu cơ bản của nền văn minh phương Tây thời cổ - trung Bài 5. đại Một số nền văn - Hiểu được ý nghĩa những thành tựu của nền văn minh phương Tây thời cổ - trung 4 2 minh phương Tây đại thời cổ - trug đại - Hiểu và lí giải được sự ra đời của giai cấp tư sản chính là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời phục hưng. - Nắm được bối cảnh lịch sử xã hội, thời gian và quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và thứ hai Chủ đề 4. - Nắm được những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Các cuộc Bài 6. và thứ hai cách mạng Cách mạng công - Hiểu được ý nghĩa tác đông của các cuộc các mạng công nghiệp cận đại tác động 6 5 1 2 công nghiệp thời kì cận đến đời sống văn hóa nghiệp đại. - Hiểu được ý nghĩa tác đông của các cuộc các mạng công nghiệp cận đại tác động trong lịch đến đời sống xã hội sử thế giới - Hiểu được ý nghĩa tác đông của các cuộc các mạng công nghiệp cận đại tác động đến kinh tế ỉ lệ % từng mức độ nhận thức 30 30 20 20 ỉ lệ chung 60 40
- 3 SỞ GD-ĐT HẢI PHÒNG Ề KIỂM C ỐI HỌC KÌ I TT GDNN-GDTX Q. DƢƠNG KINH NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử - Lớp 10 Ề CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề I. ẮC NGHIỆM KHÁCH Q N (6,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây! Câu 1. Tổng thế những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là A. văn minh B. văn hiến. C. văn hóa. D. văn vật. Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào? A. Văn hóa. B. Dã man. C. Văn hiến. D. Văn vật. Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại? A. Thành thị cổ Ha-rap-pa. B. Kim tự tháp Kê-ốp. C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987? A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành. B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng. C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn. D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng. Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin. B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập. C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn. D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại. Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì? A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông. B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người. C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo. D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc. Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc? A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước. D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến. Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào? A. Đền Pác-tê-nông. B. Kim tự tháp Ai Cập. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Tượng nữ thần tự do. Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của A. Trái đất quanh Mặt Trăng. B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời. C. Mặt Trời quanh Trái Đất. D. Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?
- 4 A. Bữa tiệc cuối cùng. B. Sự sáng tạo A-đam. C. Sự ra đời của thần Vệ nữ. D. Đức mẹ Sít-tin. Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại? A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh. B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước. C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh. D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh. Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ mong muốn A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình. B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền. C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo. D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng? A. Là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây Âu. B. Có nhiều đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại. C. Mở đường cho văn minh phương Tây phát triển trong các thế kỉ tiếp theo. D. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến. Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mỹ. Câu 15. Bóng đèn điện là phát minh của nhà bác học nào sau đây? A. Mai-cơn Pha-ra-đây. B. Thô-mát Ê-đi-xơn. C. Giêm Pre-xcốt Giun. D. Ghê-nóc Xi-môn Ôm. Câu 16. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây? A. Than đá. B. Hơi nước. C. Điện. D. Nguyên tử. Câu 17. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào? A. Các nước Âu - Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí. C. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản. D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại nhiều thời cơ cho các nước. Câu 18. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây? A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đưa tới nhiều thách thức mới. C. Các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản. D. Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao. Câu 19. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa? A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp. B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ. C. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới. D. Nâng cao năng suất lao động của con người. Câu 20. Thành tựu tiêu biểu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
- 5 A. động cơ hơi nước. B. Internet vạn vật kết nối. C. động cơ đốt trong. D. năng lượng nguyên tử. Câu 21. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không? A. Vệ tinh nhân tạo. B. Máy bay. C. Tàu vũ trụ. D. Khinh khí cầu. Câu 22. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng A. động cơ hơi nước. B. năng lượng Mặt Trời. C. năng lượng điện. D. máy tính điện tử. Câu 23. Đặc điểm nổi vật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền quy mô lớn. B. Ứng dụng điện tử, công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất. C. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất, tăng năng suất lao động. D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng kĩ thuật số, công nghệ sinh học,… Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế? A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ điện khí hóa sang tự động hóa. B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải. C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia. D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút. II. Ự L ẬN (4,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. Câu 2. (2 điểm):Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai có ý nghĩa nhất? Vì sao? …………………….HẾ ………………..
- 6 SỞ GD-ĐT HẢI PHÒNG HƢỚNG DẪN CHẤM Ề KIỂM C ỐI HỌC KÌ I TT GDNN-GDTX Q. DƢƠNG KINH NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử - Lớp 10 Ề CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-C 2-B 3-B 4-C 5-C 6-C 7-B 8-A 9-D 10-A 11-D 12-A 13-D 14-A 15-B 16-C 17-C 18-B 19-A 20-A 21-B 22-C 23-C 24-B II. Ự L ẬN (4 điểm) Câu 1. (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại: - iều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất. - Cơ sở kinh tế: + Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp + Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp. - Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. - Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau. - Cơ sở dân cƣ: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh. Câu 2. (2 điểm): Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai có ý nghĩa nhất? Vì sao? - Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, thành tựu có vai trò quan trọng nhất là: động cơ hơi nước. Vì: + Trước khi máy hơi nước ra đời, con người đã sử dụng một số loại máy móc chạy bằng sức nước. Tuy nhiên, hạn chế của những máy móc này là phải: xây dựng nhà máy gần bờ sông nước chảy xiết, xa khu dân cư. Vào mùa đông, nước bị đóng băng, nên nhà máy buộc phải ngừng hoạt động. + Khi máy hơi nước ra đời đã khắc phục được những nhược điểm trên. Máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… không những vậy, nhờ phát minh này của Giêm Oát mà động cơ hơi nước được áp dụng rộng rãi trong mọi ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành giao thông vận tải (ví dụ: đầu máu xe lửa chạy bằng hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước…) - Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, thành tựu có vai trò quan trọng nhất là: điện năng và các loại động cơ điện. Vì: + Điện năng là một nguồng năng lượng mới được phát minh ra và có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Cho tới hiện nay (đầu thế kỉ XXI) điện vẫn là một trong những nguồn năng lượng thiết yếu trong cuộc sống sinh hoạt và sản xuất của con người. + Với việc phát minh ra điện và các động cơ điện, nền sản xuất của con người đã có sự chuyển biến từ cơ giới hóa sang điện khí hóa. G D YỆ NGƢỜI Ề ặng Thị Hảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn