intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: LỊCH SỬ 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................. Lớp: ........ Mã đề 601 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (12 câu – 3 điểm) Câu 1. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sử học là A. cung cấp tri thức khoa học. B. khám phá đại dương. C. hội nhập quốc tế D. chinh phục vũ trụ. Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hiện thực lịch sử ? A. Những nhận thức và hiểu biết của con người về quá khứ. B. Những câu chuyện kể hoặc tác phẩm ghi chép về lịch sử. C. Ngành khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. D. Những sự kiện xảy ra trong quá khứ, tồn tại khách quan. Câu 3. Vì sao cần phải học tập lịch sử suốt đời? A. Tri thức lịch sử ở nhà trường không có ý nghĩa đối với đời sống. B. Hiện thực lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian. C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian. D. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử? A. Đọc sách lịch sử. B. Tham quan di tích lịch sử. C. Xem phim viễn tưởng. D. Nghe nhạc cách mạng. Câu 5. Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa vật thể ? A. Đàn ca tài tử. B. Nghệ thuật ca trù. C. Hát xướng, hát xoan. D. Cung đình Huế. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa? A. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển. B. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng. C. Kết nối, nâng cao vị thế của ngành du lịch, lịch sử. D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia. Câu 7. Chữ viết điển hình của cư dân Ấn Độ cổ - trung đại là chữ A. giáp cốt, kim văn. B. tượng hình và tượng ý. C. Pa – li, Pa – py – rút. D. Bra – mi, San – krít (Phạn) Câu 8. Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là A. tháp Thạt Luổng. B. Kim tự tháp. C. đấu trường Rô-ma. D. Vạn lí trường thành Câu 9. Một trong bốn phát minh lớn của người Trung Hoa vào thời cổ-trung đại mà thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay là A. kĩ thuật làm giấy. B. toán hình. Mã đề 601 Trang 1/3
  2. C. thuyết nguyên tử. D. số không (0). Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo? A. Là hệ tư tưởng của chế độ tư bản chủ nghĩa trên thế giới. B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa. C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tín lởn. D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 11: Những tác phẩm: Bữa tiệc cuối cùng, Nàng Mô-na Li-sa thuộc lĩnh vực nào trong thời văn hóa Phục hưng thế kỉ XV-XVI? A. Hội họa. B. Văn học. C. Kịch. D. Kiến trúc. Câu 12: Quốc gia nào sau đây gắn liền với nền văn minh cổ đại phương Tây? A. Trung Quốc. B. Hy Lạp. C. Ấn Độ. D. Ai Cập. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: ( 4 câu – 4 điểm) Câu 13: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Là một tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ, Quảng Nam có nhiều lợi thế để phát huy du lịch gắn liền với việc khai thác giá trị văn hóa của phố cổ Hội An, di sản Mỹ Sơn, nghệ thuật bài chòi. Theo báo cáo của ngành du lịch, “năm 2018, tổng lượt khách tham quan, lưu trú du lịch đạt 6,5 triệu lượt, tăng 21,5 %; trong đó khách quốc tế đạt 3,8 triệu lượt, tăng 36,58% so với cùng kỳ năm 2017. Doanh thu từ tham quan, lưu trú du lịch năm 2018 đạt 4.700 tỷ đồng, tăng 21,76% so với cùng kỳ năm 2017. Qua khảo sát, tìm hiểu, các địa phương có di sản văn hóa được UNESCO vinh danh, các loại hình nghệ thuật truyền thống mang những giá trị đặc sắc đã tạo cơ sở nền tảng quan trọng để phát triển ngành du lịch, dịch vụ, thu hút du khách trong, ngoài nước, đóng góp nguồn thu lớn vào ngân sách quốc gia. (Nguyễn Huy Phòng, Phát huy nguồn lực di sản văn hóa trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, Tạp chí văn hóa nghệ thuật số 417, tháng 3-2019) a. Nội dung của đoạn tư liệu đề cập đến vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch. b. Quảng Nam là một tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển du lịch do có hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể độc đáo. c. Năm 2018, lượt khách quốc tế của tỉnh Quảng Nam chiếm hơn 58% tổng lượt khách tham quan, lưu trú. d. Theo tác giả, chỉ có những địa phương có di sản văn hóa được UNESCO ghi danh hoặc có các loại hình nghệ thuật truyền thống đặc sắc thì mới phát triển được du lịch, dịch vụ. Câu 14. Cho bảng dữ kiện về một số thành tựu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại: Lĩnh vực Thành tựu Chữ viết Chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn)… Mã đề 601 Trang 1/3
  3. Văn học Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na… Tôn giáo Quê hương của Hin-đu giáo và Phật giáo. Du nhập và phát triển Hồi giáo Khoa học- kĩ thuật Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3; biết quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác… Vật lí, hóa học Thuyết nguyên tử, thuật luyện kim để không bị ăn mòn a. Hai bộ sử thi tiêu biểu của Văn học Ấn Độ thời cổ đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na b. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng, đó là chữ Phạn, chữ Bra-mi. c. Cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại là chủ nhân của phép đếm lấy số 10 làm cơ sở. d. Những thành tựu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại là di sản văn hoá có giá trị, ảnh hưởng lớn đến văn minh nhân loại. Câu 15: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man” (Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2010, tr. 7) a. Tiêu chí chủ yếu để nhận diện văn minh là sự xuất hiện của nhà nước – tổ chức quản lý xã hội và chữ viết – thành tựu tiêu biểu. b. Văn minh có bề dày lịch sử và song hành với sự tồn tại của loài người từ khi con người xuất hiện. c. Văn minh có tính giai đoạn và chỉ xuất hiện trong những điều kiện lịch sử cụ thể. d. Văn minh còn phản ánh sự phát triển và tiến bộ của một nền văn hoá, trong đó có sự thay đổi trong các giá trị, thái độ và hành vi của con người qua thời gian. Câu 16: “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”. (Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập 1, Sđd, tr.101) a. Lịch sử góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. b. Lịch sử giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc. c. Lịch sử giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại. d. Lịch sử giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai. PHẦN III: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Kể tên các nền văn minh thế giới thời kỳ cổ - trung đại ? Câu 2: (1 điểm) Những thành tựu nào của nền văn minh Hy lạp -La Mã cổ đại có đóng góp lớn cho nền văn minh nhân loại vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay ? Câu 3: (1 điểm) Dựa vào kiến thức đã học về thành tựu văn minh phương Đông, phương Tây thời cổ - trung đại, hãy rút ra ý nghĩa chung nhất của những nền văn minh này. *********************HẾT********************* Mã đề 601 Trang 1/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2