intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

  1. TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức % Tổng tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH TT Nội dung kiến thức Thời Thời Thời Thời Thời Số Số Số Số gian gian gian gian gian TN TL CH CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) (phút) 1 Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh 1 1 1* 2 1 5 (Thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) ( 5 tiết ) 2 Chiến tranh thế giới thứ 10 nhất (1914-1918) 3 1 1* 4 1 ( 1 tiết ) 3 Những thành tựu văn hóa 3 1 4 10 thời cận đại ( 1 tiết )
  2. 4 Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa 1 3 1* 4 1 30 xã hội ở Liên Xô (1921- 1** 1941) ( 1 tiết ) 5 Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến 6 4 1* 1** 10 1 35 tranh thế giới (1918- 1939) ( 5 tiết ) 6 Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế 2 2 1* 4 1 giới (1918-1939) ( 1 tiết ) Tổng 16 12 1 1 28 2 45 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 28 2 45 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 30 45 100
  3. TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 11- NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận cần kiểm tra, đánh giá thức T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Vận T thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Các nước châu Bài 1: Nhật Bản Nhận biết: Á, châu Phi và - Biết được sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân khu vực Mĩ Bài 2: Ấn Độ phương Tây đối với các nước châu Á, châu Phi và các Latinh (Thế kỉ nước Mĩ Latinh (thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX). XIX-đầu thế kỉ Bài 3: Trung Quốc - Nhận ra được sự chuyển biến về chính trị, kinh tế - XX ) xã hội ở các nước châu Á, châu Phi và các nước Mĩ ( 5 tiết ) Bài 4: Các nước Latinh (thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX). Đông Nam Á 1 - Biết được những nét chính về tình hình Nhật Bản từ (Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868; nội dung chính đầu thế kỉ XX) của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868; Bài 5: Châu Phi và - Biết được nguyên nhân, diễn biến và kết quả của Khu vực Mĩ Latinh cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc. (Thế kỉ XIX-đầu - Biết được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại thế kỉ XX) ở Ấn Độ (1885-1908)
  4. - Biết được một số cuộc đấu tranh chống thực dân tiêu biểu ở các nước châu Á, châu Phi và các nước Mĩ Latinh (thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) và kết quả của các cuộc đấu tranh đó. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến các nước thực dân Âu-Mĩ xâm lược các nước châu Á, châu Phi và các nước Mĩ Latinh (thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX). - Hiểu được ý nghĩa của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản 1 từ năm 1868 và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc. - Hiểu được tính chất của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 và tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc. Vận dụng: So sánh được tình hình Nhật Bản và Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX. 1* Chiến tranh thế Nhận biết: 2 giới thứ nhất - Biết được mâu thuẫn của các nước đế quốc và sự (1914-1918) hình thành hai khối quân sự đối đầu ở châu Âu vào Bài 6: Chiến tranh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2 ( 1 tiết ) thế giới nhất - Biết được hai giai đoạn và những sự kiện lớn của (1914-1918) chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất. 1 Thông hiểu - Hiểu được nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực 1 tiếp dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Hiểu được việc Mĩ tham chiến muộn trong chiến tranh.
  5. - Hiểu được tác động của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vận dụng - Phân tích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc- 1* con đường dẫn đến chiến tranh. 3 Những thành Nhận biết: tựu văn hóa thời - Biết được các thành tựu về văn học, âm nhạc và hội 2 cận đại ( 1 tiết ) Bài 7: Những thành họa thời kì này. tựu văn hóa thời - Biết được những nội dung chính và những sự kiện cận đại 1 Bài 8: Ôn tập lịch tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại. sử thế giới cận đại Thông hiểu: - Hiểu được giá trị và ý nghĩa của những thành tựu nói 1 trên đối với đời sống con người thời cận đại. 4 Cách mạng Bài 9: Cách mạng Nhận biết: tháng mười Nga tháng mười Nga - Biết được tình hình nước Nga trước cách mạng năm 1917 và năm 1917 và cuộc công cuộc xây đấu tranh bảo vệ tháng 2-1917; những sự kiện chính trong diễn biến dựng chủ nghĩa cách mạng (1917- của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười xã hội ở Liên Xô 1921) năm 1917 ở Nga. 1 (1921-1941) - Biết được hoàn cảnh, nội dung và bản chất của Bài 10: Liên Xô ( 2 tiết ) xây dựng chủ Chính sách kinh tế mới; những thành tựu chính Liên nghĩa xã hội (1921- Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây 1941) dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941). Thông hiểu: 1
  6. - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ, giai cấp lãnh đạo và lí giải được năm 1917 nước Nga tiến hành hai cuộc cách mạng. - Hiểu được những nhiệm vụ Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười thực hiện. 1 - Hiểu được ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười. - Hiểu được tính chất của cách mạng tháng Mười. 1 - Hiểu được ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới. Vận dụng: - Phân tích, đánh giá được ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga. - Phân tích, đánh giá được ý nghĩa những thành tựu 1* Liên Xô được trong giai đạt đoạn 1921-1941. - Nhận ra được một số sai lầm, thiếu sót của trong giai đoạn 1925-1941 có ảnh hưởng đến sự phát triển của Liên Xô sau này Vận dụng cao: - Đánh giá được tác động của cách mạng tháng Mười đối với thế giới và Việt Nam. 1** - Rút ra được bài học của Chính sách kinh tế mới và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đối với Việt Nam. 5 Các nước tư bản Bài 11: Tình hình Nhận biết: chủ nghĩa giữa các nước tư bản - Biết được tình hình châu Âu sau Chiến tranh thế giới 1 hai cuộc chiến giữa hai cuộc chiến thứ nhất. tranh thế giới tranh thế giới (1918-1939) (1918-1939) - Biết được quá trình nắm quyền của Đảng Quốc xã ( 5 tiết ) 2 và chính sách của Chính phủ Hít-le (1933-1939).
  7. Bài 12-14: Đức và Biết được quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản giữa hai Nhật Bản (1929-1939). 1 cuộc chiến tranh thế giới (1918- - Biết được việc nước Mĩ thực hiện Chính sách mới 1939) và nội dung cơ bản Chính sách mới của Tổng thống 2 Mĩ Ru-dơ-ven. Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến Thông hiểu: tranh thế giới - Hiểu được những đặc điểm nổi bật của trật tự thế (1918-1939) giới theo hệ thống Vécxai-Oasinh tơn. 2 - Hiểu được các chính sách của Chính phủ Hít-le thực hiện (1933-1939) và tác động đối với nước Đức. - Hiểu được tác động của Chính sách mới đối với nước Mĩ (những năm 30 của thế kỉ XX). 2 - Hiểu được nguyên nhân và hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước tư bản. Vận dụng: - So sánh được quá trình phát xít hóa ở Đức và Nhật 1* Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX. Vận dụng cao: - Khái quát và nêu được đặc điểm tình hình các nước tư bản (1918-1939). 1** - Phân tích được đặc điểm quá trình phát xít hóa ở Đức và Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX. 6 Bài 16: Các nước Nhận biết: Đông Nam Á giữa - Biết được một số điểm mới trong phong trào độc lập 1 hai cuộc chiến tranh dân tộc ở các nước Đông Nam Á (1918-1939).
  8. Các nước châu Á thế giới (1918- - Biết được một số cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu 1939) của nhân dân Lào (1918-1939). giữa hai cuộc - Biết được một số cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu 1 chiến tranh thế của nhân dân Campuchia (1918-1939). Thông hiểu: giới (1918-1939) - Hiểu được tình hình chung ở các nước Đông Nam Á (1918-1939). - Hiểu được chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân 1 đế quốc là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào đấu tranh chống thực dân cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở khu vực Đông Nam Á. - Hiểu được bước phát triển mới của phong trào độc 1 lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á (1918-1939). Vận dụng: So sánh được phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á với các khu vực khác của 1* châu Á (1918-1939) Tổng 16 12 1 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ và tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
  9. A. Để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng thế giới. B. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô). C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. D. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột. Câu 2: Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng giải phóng dân tộc. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 3: Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. tình hình chính trị, xã hội ổn định. C. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá. D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới. Câu 4: Nội dung nào phản ánh đúng tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Hiệp ước B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. C. Là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Liên minh. Câu 5: Người đề xướng Chính sách kinh tế mới (1921) là A. Đimitơrốp. B. Khơrútxốp. C. Xtalin. D. Lênin. Câu 6: “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là A. các nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỉ XVIII. B. các nhà triết học nổi tiếng của Đức thế kỉ XVIII. C. các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII. D. các nhà kinh tế học cổ điển Anh thế kỉ XVIII. Câu 7: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 thực chất là A. cuộc khủng hoảng lương thực. B. cuộc khủng hoảng thiếu. C. cuộc khủng hoảng thừa. D. cuộc khủng hoảng năng lượng. Câu 8: Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản. B. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia trên thế giới. C. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa giữa các nền văn hóa lớn trên thế giới.
  10. D. khẳng định những giá trị truyền thống của nền văn hóa phong kiến. Câu 9: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. Sự ra đời của chính đảng vô sản ở các nước Đông Nam Á. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929 – 1933. Câu 10: Những nước nào ở châu Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Xiêm, Ấn Độ. B. Trung Quốc, Nhật Bản. C. Nhật Bản, Xiêm. D. Ấn Độ, Trung Quốc. Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương bùng nổ nhằm chống lại A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Bồ Đào Nha. C. thực dân Anh. D. thực dân Pháp. Câu 12: Ai là người được Lê-nin đánh giá là “tấm gương phản chiếu cách mạng Nga”? A. Gô-gôn. B. Vích-to Huy-gô. C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Goóc-ki. Câu 13: Tháng 3 – 1921 Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. hợp tác hóa nông nghiệp. C. Chính sách kinh tế mới. D. cải cách ruộng đất. Câu 14: Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga? A. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn. B. Ngày cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ. C. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản. D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát. Câu 15: Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được. C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần. Câu 16: Đâu là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về chính sách đối ngoại. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về sự phát triển kinh tế.
  11. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thể chế chính trị. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 17: Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. trật tự Vécxai – Oasinhtơn. B. trật tự Oasinhtơn. C. trật tự đa cực. D. trật tự Vécxai. Câu 18: Hai khối quân sự đối đầu được hình thành ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. phe Hiệp ước và phe Đồng minh. B. phe Liên minh và phe Đồng minh. C. phe Liên minh và phe Hiệp ước. D. phe Phát xít và phe Hiệp ước. Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. B. Khiến 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa. C. Làm 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương. D. Khiến nền kinh tế các nước châu Âu trở nên kiệt quệ. Câu 20: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Dương trong những năm 30 của thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng dân chủ. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Quốc đại. Câu 21: Ý nghĩa lớn nhất mà Chính sách kinh tế mới (1921) đem lại với nước Nga Xô viết là A. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng. B. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng. C. giúp nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân. D. giúp nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 22: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào. B. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu. C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. Câu 23: Trước cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước A. dân chủ cộng hòa. B. quân chủ chuyên chế. C. quân chủ lập hiến. D. dân chủ tư sản.
  12. Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Đông Nam Á, các nước tư bản phương Tây đã A. tăng cường chiến tranh tranh giành thuộc địa. B. đẩy mạnh phát triển kinh tế, chính trị, xã hội ở thuộc địa. C. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa. D. hợp tác, giao lưu thúc đẩy kinh tế đối ngoại ở các thuộc địa. Câu 25: Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì xây dựng đất nước trong hoàn cảnh A. đất nước bước đầu được khôi phục sau chiến tranh. B. nhận được sự giúp đỡ của các nước láng giềng. C. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. D. các nước đế quốc tiến hành chiến tranh phá hoại. Câu 26: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. C. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế. D. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ. Câu 27: Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới. B. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản. C. tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế. D. tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu. Câu 28: Tác giả của hai tác phẩm nổi tiếng “Nhà thờ Đức Bà Pa-ri” và “Những người khốn khổ” là A. Vích-to Huy-gô. B. Lép Tôn-xtôi. C. Ban-dắc. D. Mác-xim Goóc-ki. B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3.0 ĐIỂM ) Câu 1. (1.0 điểm ): Lập bảng so sánh Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 với Cách mạng tư sản thời Cận đại về các vấn đề sau: Nhiệm vụ, lãnh đạo, động lực, tính chất. Câu 2. (2.0 điểm ): Phân tích bối cảnh ra đời, nội dung và tác dụng của chính sách Kinh tế mới (NEP). Từ đó liên hệ đến công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành hiện nay. ------ HẾT ------
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I– NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ -LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ và tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Tác giả của hai tác phẩm nổi tiếng “Nhà thờ Đức Bà Pa-ri” và “Những người khốn khổ” là A. Lép Tôn-xtôi. B. Mác-xim Goóc-ki. C. Vích-to Huy-gô. D. Ban-dắc. Câu 2: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. C. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ. D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế. Câu 3: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929 – 1933. B. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới. C. Sự ra đời của chính đảng vô sản ở các nước Đông Nam Á. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  14. Câu 4: Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. trật tự đa cực. B. trật tự Oasinhtơn. C. trật tự Vécxai – Oasinhtơn. D. trật tự Vécxai. Câu 5: Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng giải phóng dân tộc. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 6: Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga? A. Ngày cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ. B. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản. C. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn. D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát. Câu 7: Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới. C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương bùng nổ nhằm chống lại A. thực dân Pháp. B. thực dân Bồ Đào Nha. C. thực dân Anh. D. đế quốc Mĩ. Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất mà Chính sách kinh tế mới (1921) đem lại với nước Nga Xô viết là A. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng. B. giúp nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân.
  15. C. giúp nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng. Câu 10: Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần. B. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được. D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ. Câu 11: Đâu là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thể chế chính trị. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về sự phát triển kinh tế. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về chính sách đối ngoại. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 12: Trước cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước A. dân chủ cộng hòa. B. dân chủ tư sản. C. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ lập hiến. Câu 13: Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. khẳng định những giá trị truyền thống của nền văn hóa phong kiến. B. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia trên thế giới. C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản. D. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa giữa các nền văn hóa lớn trên thế giới. Câu 14: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.
  16. B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào. D. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. Câu 15: Tháng 3 – 1921 Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện A. Chính sách kinh tế mới. B. hợp tác hóa nông nghiệp. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. cải cách ruộng đất. Câu 16: Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì xây dựng đất nước trong hoàn cảnh A. các nước đế quốc tiến hành chiến tranh phá hoại. B. nhận được sự giúp đỡ của các nước láng giềng. C. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. D. đất nước bước đầu được khôi phục sau chiến tranh. Câu 17: Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu. B. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản. C. tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế. D. khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới. Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng thế giới. B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột. C. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô). D. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
  17. Câu 19: Hai khối quân sự đối đầu được hình thành ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. phe Phát xít và phe Hiệp ước. B. phe Hiệp ước và phe Đồng minh. C. phe Liên minh và phe Hiệp ước. D. phe Liên minh và phe Đồng minh. Câu 20: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Làm 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương. B. Khiến 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa. C. Dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. D. Khiến nền kinh tế các nước châu Âu trở nên kiệt quệ. Câu 21: Người đề xướng Chính sách kinh tế mới (1921) là A. Khơrútxốp. B. Đimitơrốp. C. Lênin. D. Xtalin. Câu 22: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 thực chất là A. cuộc khủng hoảng thừa. B. cuộc khủng hoảng năng lượng. C. cuộc khủng hoảng lương thực. D. cuộc khủng hoảng thiếu. Câu 23: “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là A. các nhà kinh tế học cổ điển Anh thế kỉ XVIII. B. các nhà triết học nổi tiếng của Đức thế kỉ XVIII. C. các nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỉ XVIII. D. các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII. Câu 24: Ai là người được Lê-nin đánh giá là “tấm gương phản chiếu cách mạng Nga”? A. Mác-xim Goóc-ki. B. Vích-to Huy-gô. C. Gô-gôn. D. Lép Tôn-xtôi. Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Đông Nam Á, các nước tư bản phương Tây đã
  18. A. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa. B. hợp tác, giao lưu thúc đẩy kinh tế đối ngoại ở các thuộc địa. C. tăng cường chiến tranh tranh giành thuộc địa. D. đẩy mạnh phát triển kinh tế, chính trị, xã hội ở thuộc địa. Câu 26: Nội dung nào phản ánh đúng tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. B. Là cuộc chiến tranh cách mạng C. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Liên minh. Câu 27: Những nước nào ở châu Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Xiêm, Ấn Độ. B. Ấn Độ, Trung Quốc. C. Nhật Bản, Xiêm. D. Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 28: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Dương trong những năm 30 của thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng dân chủ. D. Đảng Quốc đại. B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3.0 ĐIỂM ) Câu 1. (1.0 điểm ): Lập bảng so sánh Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 với Cách mạng tư sản thời Cận đại về các vấn đề sau: Nhiệm vụ, lãnh đạo, động lực, tính chất. Câu 2. (2.0 điểm ): Phân tích bối cảnh ra đời, nội dung và tác dụng của chính sách Kinh tế mới (NEP). Từ đó liên hệ đến công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành hiện nay.
  19. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ và tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì xây dựng đất nước trong hoàn cảnh A. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. B. các nước đế quốc tiến hành chiến tranh phá hoại. C. nhận được sự giúp đỡ của các nước láng giềng. D. đất nước bước đầu được khôi phục sau chiến tranh. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương bùng nổ nhằm chống lại A. thực dân Bồ Đào Nha. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Anh. D. thực dân Pháp. Câu 3: Trước cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là nước A. dân chủ tư sản. B. quân chủ lập hiến. C. dân chủ cộng hòa. D. quân chủ chuyên chế. Câu 4: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. B. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ. C. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế. D. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. Câu 5: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới.
  20. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. Sự ra đời của chính đảng vô sản ở các nước Đông Nam Á. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929 – 1933. Câu 6: Những nước nào ở châu Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Nhật Bản, Xiêm. B. Xiêm, Ấn Độ. C. Trung Quốc, Nhật Bản. D. Ấn Độ, Trung Quốc. Câu 7: Tác giả của hai tác phẩm nổi tiếng “Nhà thờ Đức Bà Pa-ri” và “Những người khốn khổ” là A. Lép Tôn-xtôi. B. Mác-xim Goóc-ki. C. Ban-dắc. D. Vích-to Huy-gô. Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất mà Chính sách kinh tế mới (1921) đem lại với nước Nga Xô viết là A. giúp nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. B. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng. C. giúp nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân. D. giúp nước Nga chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng. Câu 9: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Dương trong những năm 30 của thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng dân chủ. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 10: Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. khẳng định những giá trị truyền thống của nền văn hóa phong kiến. B. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản. C. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa giữa các nền văn hóa lớn trên thế giới. D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia trên thế giới. Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 thực chất là A. cuộc khủng hoảng thiếu. B. cuộc khủng hoảng năng lượng. C. cuộc khủng hoảng thừa. D. cuộc khủng hoảng lương thực. Câu 12: Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. trật tự Vécxai – Oasinhtơn. B. trật tự đa cực. C. trật tự Oasinhtơn. D. trật tự Vécxai. Câu 13: Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được. B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1