intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ- KHỐI LỚP: 11 Ngày kiểm tra: 03/01/2024 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 146 danh: ....... I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Nội dung nào không là nguyên nhân dẫn đến thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX? A. Đa dạng về dân tộc và tôn giáo. B. Lãnh thổ khá rộng, đông dân. C. Chế độ phong kiến khủng hoảng. D. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 thế kỉ XX? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. Khi cải tổ lại mắc phải nhiều thiếu sót và sai lầm. C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Câu 3. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Malaixia. C. Brunây. D. Inđônêxia. Câu 4. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới khi A. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). B. cuộc cách mạng Cu-ba thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959. C. nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949). D. cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949) thắng lợi. Câu 5. Quốc gia nào được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Đức. Câu 6. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước. B. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt. C. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ. D. lệnh cấm vận kéo dài của Mĩ và phương Tây. Câu 7. Nội dung nào không là tác động tích cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. du nhập nền sản xuất công nghiệp. B. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để. C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa. D. gắn kết khu vực với thị trường thế giới. Câu 8. Tiền đề về chính trị của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là A. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. B. giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội. D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. Câu 9. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của A. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975. B. quá trình thống nhất hai miền Nam - Bắc năm 1976. C. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. Mã đề 146 Trang 3/3
  2. Câu 10. Mục tiêu chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là A. nhanh chóng phát triển các ngành công nghiệp nặng, hội nhập với thị trường thế giới. B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập thế giới. C. xoa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật và công nghệ hiện đại của nước ngoài. Câu 11. Trong những năm 1944 -1945, điều kiện khách quan nào thúc đẩy các nước Đông Âu giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân? A. Sự viện trợ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa như: Liên Xô, Trung Quốc. B. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang đánh chiếm các nước ở Bắc Âu và Tây Âu. C. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút khỏi mặt trận Đông Âu. D. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Câu 12. Tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á là A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực. C. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống. Câu 13. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á được coi là một trong bốn “con rồng kinh tế” của châu Á? A. Xin-ga-po. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Inđônêxia. Câu 14. Để đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu và nhân công, các nước tư bản phương Tây tăng cường A. hợp tác và mở rộng đầu tư. B. đổi mới hình thức kinh doanh. C. thu hút vốn đầu tư bên ngoài. D. xâm lược và mở rộng thuộc địa. Câu 15. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là A. công nhân. B. nông dân. C. quý tộc mới. D. địa chủ. Câu 16. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp do A. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng. B. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp. C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh. D. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp. Câu 17. Nội dung nào là mục đích của thực dân phương Tây khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Đông Nam Á? A. Để các nước dể dàng trong việc buôn bán. B. Để phát huy sức mạnh của từng quốc gia. C. Để đầu tư cho từng nước không bị phân tán. D. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước. Câu 18. Động lực quyết định thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là A. quần chúng nhân dân. B. phương pháp đấu tranh. C. mục tiêu của cách mạng. D. kết quả cuối cùng. Câu 19. Mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là A. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội. B. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. C. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển. D. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền. Câu 20. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. B. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới. C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài. D. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội. Mã đề 146 Trang 3/3
  3. Câu 21. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) có tên gọi là A. Con-sen, Tơ-rớt. B. Tơ-rớt, Dai-bát-xư. C. Dai-bát-xư, Con-sen. D. Các-ten, Xanh-đi-ca. Câu 22. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây vì A. đã là một nước đế quốc hùng mạnh. B. tiến hành công cuộc cải cách đất nước thành công. C. không bị các nước phương Tây nhòm ngó. D. đã tổ chức kháng chiến chống Anh, Pháp thành công. Câu 23. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây vì đây là khu vực A. có dân số đông nhất và đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ. B. có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí. C. giàu tài nguyên, có nguồn nguyên liệu và hàng hóa phong phú. D. có tình trạng chính trị không ổn định do bị chia cắt. Câu 24. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mĩ La-tinh đã trở thành thuộc địa của A. Anh và Pháp. B. I-ta-li-a và Nhật. C. Tây Ban Nha D. Mĩ và Đức. Câu 25. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ. B. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước. C. không tiến hành cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. Câu 26. Mâu thuẫn bao trùm lên xã hội Đông Nam Á trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì? A. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. Giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. C. Giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến. D. Nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. Câu 27. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là A. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt. B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ. C. lệnh cấm vận kéo dài của Mĩ và phương Tây. D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước. Câu 28. Nội dung nào phản ánh đúng quá trình chuyển biến của cách mạng ở khu vực Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920? A. đấu tranh giành độc lập dân tộc sang đấu tranh giành chính quyền. B. đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang giành chính quyền. C. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị giành độc lập dân tộc. D. đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1. (2.0 điểm) a. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô xuất phát từ những nguyên nhân nào? b. Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự sụp đổ của Liên Xô cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? Câu 2. (1.0 điểm) Phân tích chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XX? ------ HẾT ------ Mã đề 146 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2