intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (Chuyên) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (Chuyên) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (Chuyên) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN BG Năm học 2023 - 2024 Môn: Lịch sử (Đề thi gồm 05 trang) Dành cho lớp 12 Sử Địa Thời gian làm bài:60 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 102 Câu 1. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây? A. Phong trào có tổ chức chặt chẽ. B. Hình thức đấu tranh phong phú. C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng. Câu 2. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) Việt Nam là A. tạo ra điều kiện khách quan cho Tổng khởi nghĩa. B. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. D. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. Câu 3. Tên mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. B. nguyện đứng về phe đồng minh chống phát xít để giành độc lập dân tộc. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Câu 4. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến! của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. chính trị. B. xã hội. C. kinh tế. D. văn hoá. Câu 5. Đánh giá nào sau đây là đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Mang tính cải lương và tính dân tộc sâu sắc. B. Phong trào mang tính cách mạng, triệt để. C. Phong trào còn nặng về đấu tranh giai cấp. D. Mang tính dân tộc dân chủ, dân chủ điển hình. Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. tư sản và địa chủ phong kiến tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến, tay sai. C. bọn phản động thuộc địa và tay sai D. thực dân Pháp và chủ nghĩa phát xít. Câu 7. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội năm 1936 là A. đấu tranh bạo lực. B. công khai, hợp pháp . C. bí mật, bất hợp pháp. D. đấu tranh vũ trang. Câu 8. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã A. thành lập bộ đội chủ lực trên cả nước. B. xây dựng được bộ đội địa phương. C. phát triển dân quân du kích miền Bắc. D. đấu tranh đòi các quyền dân sinh. Câu 9. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. Mã đề 102 Trang 5/5
  2. B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường. Câu 10. Một chính sách tích cực của chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh là A. bãi bỏ thuế thân, thuế chợ. B. trả tự do cho tù chính trị. C. nới rộng quyền xuất bản báo chí. D. ban hành tự do báo chí. Câu 11. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936-1939 là A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng. C. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. D. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai. Câu 12. Trong thời kì 1936-1939, Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa đã giúp các cán bộ Đảng Cộng sản Đông Dương A. hoạt động công khai, bán công khai. B. hoạt động công khai, bất hợp pháp. C. hoạt động công khai, hợp pháp. D. hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp. Câu 13. Ngay từ ngày 13-8-1945, khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã A. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. phát động quần chúng Tổng khởi nghĩa. C. triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng. D. triệu tập Đại hội Quốc dân Tân Trào. Câu 14. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do. B. Lật đổ ách thống trị của chế độ phong kiến. C. Lực lượng cách mạng ngày càng trưởng thành. D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp. Câu 15. Một trong những kết quả của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam là A. thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất . B. thành lập chính quyền trên cả nước. C. hình thành khối liên minh công nông. D. khẳng định quyền lãnh đạo tư sản. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là phong trào mang tính dân chủ vì lí do nào sau đây? A. Đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động. B. Hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu là đòi ruộng đất cho dân cày. C. Xây dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc chống Pháp. D. Thành lập được chính quyền cách mạng trên phạm vi cả nước. Câu 17. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn. B. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm. D. Chiến thắng quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào cách mạng 1936-1939? A. Tiến hành bằng các hình thức, phương pháp mới, tiến bộ và giành thắng lợi hoàn toàn trong đấu tranh. Mã đề 102 Trang 5/5
  3. B. Phân tích chính xác thái độ chính trị của các lực lượng nhằm thực hiện một liên minh dân chủ rộng rãi. C. Xác định đúng kẻ thù nguy hiểm của dân tộc và tập trung giải quyết nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng. D. Tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh lật đổ chính quyền thực dân giành độc lập. Câu 19. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10-1930. Câu 20. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng liên minh công nhân, nông dân và trí thức vững chắc. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. thực lực bên trong là chính, tranh thủ yếu tố thuận lợi bên ngoài. Câu 21. Nội dung chứng tỏ từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam phát triển đạt đỉnh cao là A. phong trào diễn ra mạnh mẽ ở một số địa phương. B. chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn, xã. C. giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. đấu tranh của nông dân được công nhân hưởng ứng. Câu 22. Nội dung nào phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phối hợp với quân Đồng minh đánh đuổi phát xít Nhật giành chính quyền. B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh. C. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. D. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. Câu 23. Hình thức chính quyền kiểu mới ra đời từ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. chính phủ Xô viết. B. chính phủ dân chủ cộng hòa. C. chính phủ liên bang. D. chính phủ tư sản lâm thời. Câu 24. Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu A. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trên cả nước. B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành. C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ. D. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành. Câu 25. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh A. thời cơ của cách mạng đã chín muồi. B. chính quyền thực dân bị sụp đổ. C. Chiến tranh thế giới diễn ra quyết liệt. D. đời sống của nhân dân khốn khổ Câu 26. Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5-1945 trên cơ sở thống nhất các lực lượng vũ trang nào sau đây? A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Ba Tơ. B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân. Mã đề 102 Trang 5/5
  4. C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Võ Nhai. D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng. Câu 27. Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. B. chống đế quốc và chống phát xít. C. giảm tô thuế và người cày có ruộng. D. tự do, dân chủ và cơm áo, hòa bình. Câu 28. Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) thể hiện việc tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến của cách mạng Việt Nam? A. Tiên hành cải cách ruộng đất trên cả nước. B. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. C. Thành lập các chính quyển Xô viết trên cả nước. D. Tịch thu tài sản của giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 29. Điểm khác của phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. kẻ thù chính là bọn phản động thuộc địa. B. đợt diễn tập cho Cách mạng tháng Tám (1945). C. có sự tham gia của công nhân và nông dân. D. đảm bảo sự lãnh đạo của đảng vô sản. Câu 30. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương. B. Bước đầu thành lập được các Hội Cứu quốc ở một số địa phương. C. Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc. D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 31. Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là “nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941. D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3-1945. Câu 32. Bài học kinh nghiệm nào sau đây của phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất. B. Kết hợp khởi nghĩa của nhân dân với chiến tranh cách mạng. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. Xây dựng hậu phương chiến tranh tạo thực lực cho cách mạng. Câu 33. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945)? A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu. B. Cộng đồng châu (EC) được thành lập. C. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. D. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. Câu 34. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là A. giải phóng giai cấp. B. giải phóng dân tộc. C. cách mạng ruộng đất. D. giải quyết nạn đói. Câu 35. Ở Việt Nam, mối quan hệ giữa khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được Mã đề 102 Trang 5/5
  5. giải quyết như thế nào trong thời kì 1939-1945? A. Ruộng đất dân cày đặt lên hàng đầu. B. Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu. Câu 36. Lực lượng chủ yếu nào tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ. B. Tư sản, địa chủ, tiểu tư sản, nông dân. C. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân, công nhân. D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. Câu 37. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. B. chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành các chính sách tiến bộ. C. chủ nghĩa phát xít phát động cuộc chiến tranh trên toàn thế giới. D. các nước Đồng minh giành thắng lợi trong cuộc chiến chống phát xít. Câu 38. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã A. xoá bỏ các tệ nạn xã hội. B. thực hiện cải cách giáo dục. C. xây dựng trường học các cấp. D. đề ra Đề cương văn hoá Việt Nam. Câu 39. Những hình thức đấu tranh mới được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí. B. đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp. C. biểu tình vũ trang, tổng bãi công chính trị. D. mít tinh, biểu tình đòi quyền sống. Câu 40. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây? A. Giải quyết về vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. B. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng. C. Xác định về động lực của cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. Đề ra đường lối và phương hướng chiến lược của cách mạng. ------ HẾT ------ Mã đề 102 Trang 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1