Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà
- TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023 TUẦN: 17 MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 12 Ngày kiểm tra: 29/12/2022 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:....................................................Lớp 12 …….. ĐỀ GỐC Câu 1. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 là A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”. C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. D. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 2. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch phục hưng châu Âu. B. kế hoạch khôi phục châu Âu. C. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922) B. Cuộc tổng bải công của công nhân Bắc Kì (1922). C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925). D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919). C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920). Câu 5. Chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 có tác động như thế nào đối với cục diện chiến trường? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp. B. Quân đội ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Gây tâm lý hoang mang cho quân đội Pháp. D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 6. Việc kí hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 tạm hòa với Pháp chứng tỏ: A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng B. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao D. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta Câu 7. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã có tác động như thế nào đối với cục diện chiến trường? A. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. B. Làm xoay chuyển cụ diện chiến tranh, quân Pháp chuyển sang thế bị động. C. Quân đội ta chuyển sang giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. D. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán giành thắng lợi. Câu 8. Hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo thể hiện ở nội dung: A. đường lối chiến lược cách mạng và lực lượng cách mạng. B. nhiệm vụ và lãnh đạo cách mạng. Trang 1/4
- C. lực lượng và lãnh đạo cách mạng. D. lực lượng và nhiệm vụ cách mạng. Câu 9. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. báo “ Người cùng khổ” B. tác phẩm“ Đường kách mệnh”. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. báo “Thanh niên”. Câu 10. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang!”, “Tấc đất, tấc vàng!”. B. thực hiện khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!..”. C. thực hiện giảm tô, giảm thuế ruộng đất cho nông dân. D. thực hiện khẩu hiệu “nhường cơm sẻ áo”, “lá lành đùm lá rách”,.. Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế nào được Liên Xô chú trọng để phát triển đất nước ? A. Công nghiệp truyền thống B. Công nghiệp nặng. C. Công nghiệp nhẹ D. Công- nông -thương nghiệp Câu 12. Đang lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và đến 12-3-1945 Ban thường vụ đã ra chỉ thị nào dưới đây? A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền cả nước. B. Đánh đuổi phát xít Nhật. C. Đánh đuổi Pháp - Nhật. D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. Câu 13. Hậu quả nghiêm trọng nhất do chính sách bóc lột của Pháp – Nhật gây ra cho nhân dân ta là: A. nông dân sống khổ cực, nộp nhiều thuế. B. mất mùa, đói kém liên miên. C. gần 2 triệu đồng bào chết đói. D. nông dân mất ruộng đất phải tha hương cầu thực. Câu 14. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện phương châm tác chiến“đánh điểm diệt viện” của ta? A. Chiến dịch Tây Bắc. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Hòa Bình. Câu 15. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947, Đảng ta đã có chỉ thị A. “Phải đánh nhanh thắng nhanh”. B. “Phải phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. D. “Phải thực hiện đánh chắc, tiến chắc”. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam? A. thành lập An Nam Cộng sản đảng. B. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. D. Giành chính quyền trong cả nước. Câu 18. So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là kết hợp đấu tranh A. công khai và bí mật. B. ngoại giao và vận động quần chúng. C. chính trị và vũ trang. D. nghị trường và vũ trang. Câu 19. Theo quyết định hội nghị Ianta (2/1945) Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào dưới đây? Trang 1/4
- A. Đông Âu. B. Tây Âu C. Đông Béclin D. Đông Đức. Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Đông Dương là: A. bí mật- bất hợp pháp. B. Công khai- hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. D. tổng khởi nghĩa. Câu 21. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào diễn ra ở: A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Thái Bình. D. Nghệ - Tĩnh. Câu 22. Tại sao khẳng định Xô viết nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công – nông và thực sự là chính quyền của nhân dân? A. Vì đó là thành quả của quá trình đấu tranh gian khổ của nhân dân. B. Vì lần đầu tiên chính quyền địch ở cấp thôn, xã tan rã, ta giành lấy chính quyền này C. Vì lần đầu tiên thực hiện được chính sách của dân, do dân, vì dân. D. Vì đã thể hiện rõ bản chất ưu việt cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 23. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập Đảng là A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. B. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua. C. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng. D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt. Câu 24. Mục đích chính của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? A. Khắc phục hậu quả của cuộc “khủng hoảng thừa” B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. C. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai. Câu 25. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là A. từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ. B. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. C. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô. D. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ. Câu 26. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, những lĩnh vực được Pháp đầu tư nhiều nhất ở Việt Nam là A. công nghiệp chế biến. B. khai thác mỏ. C. cao su và than. D. cho vay lãi. Câu 27. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là giai câp A. tư sản. B. công nhân. C. nông dân. D. tiểu tư sản. Câu 28. Năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vì A. trong xu thế toàn cầu hóa, sức mạnh quân sự phải nhường chỗ cho sức mạnh kinh tế. B. nhân dân trên thế giới phản đối cuộc chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô. C. nền kinh tế Mĩ và Liên Xô suy giảm. Mĩ bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh. D. các nước Tây Âu, Nhật Bản đã vượt xa Liên Xô và Mĩ về khoa học- kĩ thuật. Câu 29. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận Cương chính trị tháng 10-1930 là A. tịch thu hết sản nghiệp của đế quốc, địa chủ chia cho dân cày. B. đánh đuổi đế quốc giành độc lập và đánh đổ phong kiến giành ruộng đất. C. làm cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến lên Chủ nghĩa xã hội. D. làm cách mạng ruộng đất triệt để để người cày có ruộng. Câu 30. Tổng thống Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh” là A. Tru-man B. Ken-nơ-đi C. Ru-dơ-ven D. Ai-xen-hao. Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào? A. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật. Trang 1/4
- B. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố lớn. C. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. Câu 32. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới được đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định là gì? A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống chủ nghĩa đế quốc. D. Chống chủ nghĩa thực dân. Câu 33. Ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 nhằm mục đích gì? A. Phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp. B. Khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc. C. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc,kết thúc chiến tranh xâm lược. D. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch trên đường số 4. Câu 34. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời điểm nào? A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Trong khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 35. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây? A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Việt Nam độc lập đồng minh. C. Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 36. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là A. giữa tiểu tư sản với thực dân Pháp. B. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. C. giữa công nhân và tư sản. D. giữa nông dân và địa chủ phong kiến. Câu 37. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết định đổi tên Đảng thành A.Đảng cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương cộng sản Đảng. C. Đảng cộng sản Đông Dương.D. An Nam cộng sản Đảng Câu 38. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự biến đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Câu 39. Pháp đã thực hiện kế hoạch nào để chuẩn bị mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai? A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi B. Kế hoạch Đác-giăng-li-ơ. C. Kế hoạch Bô-la-e. D. Kế hoạch Rơ-ve. Câu 40. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là gì? A. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế B. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan. ---------------- HẾT ------------------ Trang 1/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn