Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Ngày kiểm tra: 29/12/2022 (Đề có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. PHẦN CHUNG Câu 1. Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với thực dân Pháp (6-3-194) không phải là một văn bản mang tính chất pháp lí quốc tế vì A. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng. B. Hiệp định này chỉ hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. C. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. D. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. Câu 2. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. B. Đưa giai câp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. C. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 3. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Trung đội Cứu quốc quân III. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam có mặt những thế lực đế quốc nào? A. Trung Hoa Dân quốc, Pháp, Anh, Nhật. B. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. C. Trung Hoa Dân quốc, Mĩ, Pháp, Nhật. D. Mĩ, Anh, Nhật, Đức. Câu 5. Biện pháp hàng đầu để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thực hiện cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”. B. thực hiện khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất”. C. nhà nước ra sắc lệnh bãi bỏ các thứ thuế vô lí, chia ruộng công. D. tổ chức quyên góp, nghiêm trị nạn đầu cơ của bọn địa chủ phong kiến. Câu 6. Nhật Bản bất ngờ làm cuộc đảo chính, hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương (9-3-1945) vì A. để tránh hậu họa “sau lưng” khi quần Đồng minh vào Đông Dương. B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật. C. Nhật muốn độc chiếm hoàn toàn Đông Dương. D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp. Câu 7. Mục tiêu đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân dưới hình thức chế độ Apácthai ở châu Phi nhằm A. giành độc lập dân tộc và quyền sở hữu tư liệu sản xuất. B. bảo vệ nền độc lập dân tộc. C. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người. D. giành chính quyền dân chủ của nhân dân. Câu 8. Đảng ta đề ra chủ trương tạm thời hoà hoãn, nhân nhượng, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc vì A. lực lượng vũ trang của ta còn non yếu, chưa đủ sức. B. Trung Hoa Dân quốc có một lực lượng quân sự mạnh. Mã đề 378 Trang 6/6
- C. muốn cô lập kẻ thù, chờ thòi cơ phản công lại chúng. D. tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù một lúc. Câu 9. Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của A. Đảng Xã hội Pháp ở Pháp. B. Đảng Cộng sản Pháp ở Pháp, C. Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô. D. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp. Câu 10. Đường lối kháng chiến chổng thực dân Pháp (1945 -1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. C. toàn dàn, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp. D. toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình. Câu 11. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam. D. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nền tài chính Việt Nam ngày càng thêm rối loạn là do A. quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền mất giá. B. thực dân Pháp cải tổ Ngân hàng Đông Dương. C. Nhật bị thua nên đồng Yên mất giá. D. chính quyền cách mạng chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19-12-1946) là A. Pháp bội ước và đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lược nước ta một lần nữa. B. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18-12-1946). C. quân Pháp khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn (11-1946). D. Pháp gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh. Câu 14. Đảng ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi A. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại. B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam. C. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. D. Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ. Câu 15. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là do A. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946). B. Thực dân Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc sau khi chiếm đóng miền Nam. C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta đầu hàng. D. Pháp mạnh hơn quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 16. Chính sách đối ngoại nổi bật của Ẩn Độ kể từ sau khi giành độc lập (1950) là A. cạnh tranh với các nước lớn ở châu Á. B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập, tích cực. C. tăng cường xây dựng tiềm lực quân sự mạnh. D. thiết lập trật tự thế giới đa cực, đa trung tâm. Câu 17. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại. B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Liên minh công - nông vững chắc. D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. Câu 18. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang thực hiện chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo vì A. không giải quyết vấn đề thất nghiệp và ổn định đời sống nhân dân. B. các nước trải qua một cuộc khủng hoảng tằi chính nghiêm trọng. Mã đề 378 Trang 6/6
- C. chưa tự túc được lương thực và thay đổi một số ngành nghề. D. chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu bộc lộ nhiều hạn chế. Câu 19. Để đối phó âm mưu của Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng, Đảng ta chủ trương A. tạm thời hoà hoãn, nhân nhượng và tránh xung đột. B. trấn áp tất cả những hành động của kẻ thù. C. cô lập cao độ, nhưng tránh xung đột. D. liên kết với các nước Đồng minh để đối phó. Câu 20. Những nơi nào giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám 1945? A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn. C. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. Câu 21. Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là do A. quan hệ tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào kinh tế Việt Nam. B. kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp. C. kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng đến kinh tế thế giới. D. cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đang diễn ra ở Việt Nam. Câu 22. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ tự túc được lương thực là do tiến hành A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng công nghệ. Câu 23. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. giành được độc lập. B. đều gia nhập vào ASEAN. C. trở thành nước công nghiệp mới. D. phát triển mạnh về kinh tế. Câu 24. Lực lượng chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. nông dân và tư sản. B. công nhân và tư sản. C. công nhân và tiểu tư sản. D. công nhân và nông dân. Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. C. thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp. D. khởi nghĩa Yên Bái thất bại. Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt. B. tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. C. sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ. Câu 27. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì A. nguồn nhân công ở Việt Nam dồi dào. B. Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. tăng cường thực hiện mục đích của chủ nghĩa thực dân. D. Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế, tài chính bị kiệt quệ. Câu 28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) chủ trương thành lập A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. II. PHẦN RIÊNG DÀNH CHO 1. BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Câu 29. Khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” đã thể hiện A. tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc. B. tính chất lâu dài, gian khổ của cuộc kháng chiến. Mã đề 378 Trang 6/6
- C. mục đích kháng chiến vì độc lập tự do. D. thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam. Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám đối với lịch sử dân tộc Việt Nam đó là A. góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít. B. mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước. C. cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. D. mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật, lập nên nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 31. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là A. cuộc đấu tranh của nhân dân Hưng Nguyên (Nghệ An). B. phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. đấu tranh của công nhân, nông dân nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Câu 32. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông. B. Các phong trào đấu tranh của quần chúng diễn ra quyết liệt. C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng. D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo. Câu 33. Lí luận nào sau đây được Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào Việt Nam? A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Đấu tranh giai cấp. C. Mác - Lênin. D. Cách mạng vô sản. Câu 34. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tổ chức Cộng sản đoàn, B. Đảng Thanh niên. C. tổ chức Tâm Tâm xã. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 35. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (12-1946 - 2-1947) là A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. giam chân quân Pháp tại các đô thị. C. củng cố hậu phương kháng chiến. D. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. Câu 36. Điều kiện khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng 8/1945 thắng lợi là A. Nhật đầu hàng Đồng minh và quân Đồng minh chưa vào Đông Dương. B. lực lượng cách mạng đã lớn mạnh và sẵn sàng nổi dậy. C. Nhật hất cẳng Pháp, nhân dân ta chỉ phải đối phó với một kẻ thù. D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật khiến quân Nhật suy yếu. Câu 37. Vai trò to lớn của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là A. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng. B. thúc đẩy phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển. C. tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. D. xây dựng đội ngũ cán bộ và hệ thống tổ chức cho sự ra đời của Đảng. Câu 38. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 39. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936 - 1939 là A. kết hợp hai khuynh hướng bạo động và cải cách. B. kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. bãi công, biểu tình có vũ trang, bí mật, bất hợp pháp. Câu 40. Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. củng cố chính quyền, xây dựng đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Mã đề 378 Trang 6/6
- B. củng cố chính quyền, chống Pháp và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. C. chống bọn phản động tay sai của quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. D. chống quân Đồng minh đang có âm mưu xâm lược Đông Dương. 2. BAN KHOA HỌC XÃ HỘI Câu 41. Đối với những bước phát triển tiếp theo của lịch sử dân tộc, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là A. một sự kiện chính trị trọng đại có tầm vóc lịch sử. B. sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định. C. nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của lịch sử. D. kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc. Câu 42. Thử thách lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. ruộng đất đang nằm trong tay giai cấp địa chủ phong kiến. B. những tệ nạn cũ như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc,... hoành hành. C. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính. D. chính quyền còn non yếu phải chống lại kẻ thù lớn mạnh và tay sai của chúng. Câu 43. Điểm mới nhất về hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với các phong trào trước đó là lần đầu tiên A. đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. B. sử dụng hình thức hợp pháp đòi quyền dân tộc, dân chủ. C. mit tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động. D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 44. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. B. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. Câu 45. Điểm hạn chế của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với Việt Nam là A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là nước tự do. B. quân Pháp thay quân Trung Hoa Dân quốc ở Bắc vĩ tuyến 16. C. hai bên ngừng bắn ở phía Nam vĩ tuyến 16. D. Việt Nam vẫn thuộc Liên bang Đông Dương và khối Liên hiệp Pháp. Câu 46. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kêt luận của Nguyên Ai Quôc sau khi A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. gửi Bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Véc-xai. Câu 47. Mục đích của Đảng khi phát động “cao trào kháng Nhật cứu nước” là A. tạo điều kiện cho quân Đồng minh chống Nhật. B. chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. C. hỗ trợ các đội tự vệ chiến đấu chống Nhật. D. làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. Câu 48. Giải pháp “hoà để tiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (6/3/1946) nhằm đối phó với A. Anh. B. Pháp. C. Trung Hoa Dân quốc. D. Mĩ. Câu 49. Bản chất của Xô viết Nghệ - Tĩnh là nhà nước của A. giai cấp tư sản. B. giai cấp phong kiến. C. công nhân, nông dân, binh lính. D. giai cấp vô sản. Câu 50. Đầu năm 1945, sự kiện tạo nên cuộc khủng hoảng sâu sắc ở Đông Dương là A. quân Anh vào Nam Việt Nam. B. Pháp đảo chính Nhật. C. quân Tưởng vào Bắc Việt Nam. D. Nhật đảo chính Pháp. Câu 51. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Mã đề 378 Trang 6/6
- A. tự do và bình đẳng. B. độc lập và tự do. C. hòa bình và độc lập. D. dân tộc và giai cấp. Câu 52. Hậu quả nào của cách mạng khoa học - công nghệ gây nguy cơ cuộc chiến tranh hạt nhân? A. Chế tạo rôbốt. B. Chế tạo các loại vũ khí hạt nhân. C. Tạo công nghệ biến đổi gen. D. Chế tạo điện nguyên tử. ------ HẾT ------ Mã đề 378 Trang 6/6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn