intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Trị

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD NĂM HỌC: 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 Phút Họ tên: ……………………………….. Lớp: ………… Mã đề: 103 Câu 1: Xác định công lao đầu tiên, to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930 là: A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Hội nghị tháng 7/1936 là: A. Chống bọn phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc và phong kiến. C. Đòi tự do dân chủ, hòa bình. D. Chống phát xít và chống chiến tranh Câu 3: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam là A. đề ra những mục tiêu và các hình thức đấu tranh mới. B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công - nông. C. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. D. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 4: Điểm khác biệt lớn nhất Hội nghị 5-1941 so với Hội nghị 11-1939? A. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. Câu 5: Một trong những điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là: A. Có quan hệ gắn bó với nông dân và sớm chịu ảnh hưởng cách mạng vô sản. B. Là đại diện cho phương thức sản xuất tiến tiến nhất, có tính kỷ luật cao. C. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam và có tính thần đấu tranh triệt để. D. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam và phát triển nhanh về số lượng. Câu 6: Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các cuộc đấu tranh trước đó là gì? A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh. C. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Trang 1/5 - Mã đề 103
  2. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 8: Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc khuynh hướng Dân chủ Tư sản không giành đươc quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. B. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản. C. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. D. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. Câu 9: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”? A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). B. Nguyễn ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vecxai (1919). C. Nguyễn ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920). D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện-Quảng Châu (6/1924). Câu 10: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử đối đầu với Mĩ. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 11: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Lí luận giải phóng dân tộc B. Lí luận cách mạng vô sản. C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D. Lí luận Mác-Lênin. Câu 12: Giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất vì: A. Pháp không cướp ruộng đất của nông dân. B. muốn tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. khẩu hiệu này không còn cần thiết nữa. D. nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành. Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quốc gia nào sẽ trở thành “quốc gia dân chủ, thống nhất” A. .Trung Quốc. B. Mông cổ C. Triều Tiên D. . Nhật Bản Câu 14: Bản hiệp ước nào có thể coi là sự ghi nhận Nhật Bản thành đồng minh quân sự vĩnh viến của Mĩ? A. Hiệp ước chạy đua vũ trang. B. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. C. Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA. D. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật . Câu 15: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì: A. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. củng cố được khối đoàn kết toàn dân. C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. Câu 16: Cuối tháng 8/1945, quân đội của các nước nào vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít? Trang 2/5 - Mã đề 103
  3. A. Nhật, Pháp. B. Anh, Trung Hoa Dân quốc. C. Anh, Pháp. D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc. Câu 17: Đường lối kháng chiến chông Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta? A. Chiến tranh tâm lí. B. Chiến tranh nhân dân. C. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh. D. Tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài. Câu 18: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và chính phủViệt Nam? A. Pháp gởi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát thủ đô. B. Pháp nổ sung tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ. C. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. D. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. Câu 19: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu có sự chuyển biến về chất và lượng C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối đấu tranh và giai cấp lãnh đạo. D. Từ đây Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền, lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 20: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì ? A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc và tư sản phản cách mạng, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, và tư sản phản cách mạng, làm cho Việt Nam được độc lập tự do. C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. Câu 21: Cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950 -1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975) là biểu hiện của điều gì? A. mâu thuẫn trực tiếp về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn trực tiếp về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. C. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN D. mâu thuẫn trực tiếp về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu khởi đầu chính sách "trở về" châu Á trong đường lối đối ngoại của Nhật Bản? A. học thuyết Kai-phu (1991) được đề ra. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn. C. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật được kí kết (1978). D. học thuyết Phu-cư-đa (1977) được đề ra. Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” (1928)? A. đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác. B. thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Trang 3/5 - Mã đề 103
  4. C. đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân. D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. Câu 24: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Đông Đức. Câu 25: Sách lược đối ngoại của Đảng ta từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 là: A. hoà Trung Hoa Dân quốc, đuổi Pháp. B. hoà Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc. C. hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. D. hoà Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp. Câu 26: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng đêm 12/3/1945 đã đưa ra khẩu hiệu mới của cách mạng Việt Nam là: A. Đánh Pháp đuổi Nhật. B. Ruộng đất về tay dân cày. C. Đánh đuổi phát xít Nhật. D. Đảnh đổ phong kiến Nam triều. Câu 27: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tổ chức cách mạng nào của Việt Nam ra đời sớm nhất? A. Tâm tâm xã và Cộng sản đoàn. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 28: Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là: A. để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây. B. xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam sau này. C. nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật. D. thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam. Câu 29: Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? A. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. Giam chân địch ở vùng rừng núi. C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung. D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 30: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là: A. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Đánh đổ đế quốc - phát xít. Câu 31: Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 đến trước tháng 3/1945 là gì? A. Nhật hất cẳng Pháp, độc chiếm Việt Nam. B. Đặt dưới sách thống trị của thực dân Pháp C. Đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. D. Đặt dưới sách thống trị của phát xít Nhật. Câu 32: Với những thành quả đạt được qua phong trào cách mạng (1930-1931), Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là: A. một Đảng của công nhân Việt Nam. B. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. C. một chi bộ của Quốc tế Cộng sản. D. một Đảng trong sạch vững mạnh. Câu 33: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc? A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Câu 34: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp các hình thức: A. ngoại giao và chính trị B. bí mật và bất hợp pháp Trang 4/5 - Mã đề 103
  5. C. công khai và bí mật. D. chính trị và vũ trang. Câu 35: Mâu thuẫn sâu sắc nhất của xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 là: A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản Pháp và tư sản mại bản Việt Nam. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động. D. Mâu thuẫn giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp. Câu 36: Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào ? A. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947. B. Trước khi thực hiện Kế hoạch Bôlae C. Sau thất bại ở Biên giới năm 1950. D. Sau khi kiểm soát các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 Câu 37: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ, tiến tới làm bá chủ thế giới. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 38: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1930) là: A. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát tới tự giác. B. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản. C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng DCTS. D. Sự tồn tại hai khuynh hướng cách mạng vô sản và tư sản. Câu 39: Nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì? A. yêu cầu của sản xuất và đời sống của con người. B. Sự bùng nổ dân số và ô nhiểm môi trường. C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên và sản xuất. Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10- 1930) là gì? A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2