intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)". Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 12 (Đề kiểm tra có 03 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:............................................Lớp………. Số báo danh:.................................................... I.TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (5,0 điểm) Câu 1. Chính sách “dùng người Việt đánh Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” được thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam vào thời điểm nào? A. Trong những năm 1945 – 1946. B. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. C. Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay? A. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông. B. Các Ủy viên thường trực của Liên hợp quốc đều ủng hộ Trung Quốc. C. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á. D. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông. Câu 3. Một trong những điểm giống nhau của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là A. chú trọng đổi mới về chính trị. B. lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm. C. cải cách toàn diện trên lĩnh vực. D. kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Câu 4. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là A. lực lượng chỉ đạo chiến dịch. B. lực lượng tham gia chiến dịch. C. tinh thần quyết tâm của dân tộc. D. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch. Câu 5. Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986 - 1990), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn là do A. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động. B. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hóa. C. Tận dụng các lợi thế nguồn lao động trẻ, giá rẻ. D. Giải quyết các nhu cầu thiết yếu cho nhân dân. Câu 6. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam? A. Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 7. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào? A. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. C. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam. Mã đề 602 Trang 3/3
  2. Câu 8. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 -1975) ở Việt Nam là A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. B. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. C. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ. Câu 9. “Xin hòa mình vào mênh mông biển cả, Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu. 64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh, Trái tim đập dồn về phía Trường Sa” Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông? A. Quân giải phóng miền Nam tiếp quản Trường Sa từ chính quyền Sài Gòn. B. Việt Nam đàm phán và kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. C. Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ hải quân Việt Nam trên đảo Gạc Ma. D. Pháp chuyển quyền kiểm soát Hoàng Sa và Trường Sa cho Bảo Đại. Câu 10. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là A. Quân sự, chính trị, thương lượng. B. quân sự, chính trị, ngoại giao. C. quân sự, binh vận, ngoại giao. D. quân sự, chính trị, binh vận. Câu 11. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc A. cho hoàn thiện tập Đại Nam nhất thống toàn đồ. B. cử thủy quân ra tuần tra đảo định kì hàng năm. C. thành lập huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa. D. thành lập đội Hoàng Sa, Bắc Hải và Trường Đà. Câu 12. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) đề ra đường lối đổi mới với nội dung phải A. thần tốc và táo bạo. B. thực hiện nhanh chóng. C. toàn diện và đồng bộ. D. bảo đảm chắc thắng lợi. Câu 13. Trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (1945-1975), chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều A. là những trận quyết chiến chiến lược. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. D. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. Câu 14. Trong đường lối Đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế A. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước. B. tập trung, quan liêu, bao cấp. C. thị trường tư bản chủ nghĩa. D. thị trường có sự quản lí của nhà nước. Câu 15. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng nòng cốt, hỗ trợ lực lượng vũ trang tiến lên giành chính quyền. B. Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong tổng công kích, tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng hỗ trợ cho tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng. D. Là lực lượng chủ yếu và đông đảo nhất để tiến hành tổng khởi nghĩa. 2. Trắc nghiệm Đúng - Sai: (2,0 điểm) Mã đề 602 Trang 3/3
  3. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “ Trong bối cảnh đó, tháng 1 – 1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị phân tích đặc điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội miền Nam từ sau kháng chiến chống Pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3, NXB Giáo dục, tr.165) A. Phương pháp cách mạng của nhân dân miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào tháng 1 – 1959, tại Hà Nội. C. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là đánh đổ quyền thống trị của đế quốc, tư sản dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân. D. Phương thức đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.534). A. Trước dã tâm và hành động xâm lược của kẻ thù thì việc ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến luôn là vấn đề có tính quy luật của lịch sử chiến tranh cách mạng Việt Nam. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cho thấy thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp. C. Ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến là sự kiện mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. Hãy làm rõ thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì sao nói thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là “thời cơ ngàn năm có một”? (2,0 điểm) Câu 2. Theo em, các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam từ tháng 4 - 1975 đến nay có giá trị lịch sử như thế nào? (1,0 điểm) --------HẾT------ Mã đề 602 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2