intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (XH) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (XH) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 (XH) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN BG Năm học 2023 - 2024 Môn: Lịch sử (Đề thi gồm 04 trang) Dành cho lớp 12 KHXH Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 101 Câu 1. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới. C. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Câu 2. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là A. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. B. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương. C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương. Câu 3. “Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp” là đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng A. công nghiệp 4.0 từ đầu thế kỉ XXI . B. khoa học kĩ thuật từ nửa sau thế kỉ XX. C. công nghiệp ở nửa sau thế kỉ XIX đầu XX. D. công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX. Câu 4. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản. B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc. C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân. Câu 5. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. B. sự bùng nổ dân số trên thế giới. C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 6. Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ vì một trong những lí do nào sau đây? A. Thực dân câu kết với phong kiến tay sai đề áp bức dân tộc. B. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân. C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội không sâu sắc. D. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để. Câu 7. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)? A. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập. C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. Mã đề 101 Trang 1/4
  2. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới. B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. C. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Câu 9. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).000 Câu 10. Ngày 18 - 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền lợi gì cho dân tộc? A. Bình đẳng và tự quyết dân tộc. B. Bình đẳng, tự do, bác ái. C. Độc lập và tự do dân tộc. D. Bình đẳng, độc lập và tự do. Câu 11. Sau “Chiến tranh lạnh" các quốc gia trên thế giới điều chỉnh phát triển theo xu thế nào? A. Chủ trọng xuất khẩu, hội nhập quốc tế. B. Phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc gia. C. Phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng. D. Ổn định chính trị, đầu tư khoa học công nghệ. Câu 12. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lý do gì sau đây? A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp. B. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì. C. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới. D. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập. Câu 13. Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu. B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới. C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. D. Đánh dấu Chiến tranh lạnh bùng nổ. Câu 14. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây? A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được kí kết. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết. D. Định ước Henxinki được kí kết. Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế. B. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến. C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc. D. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối. Câu 16. Trong những năm 1973-1991, sự kiện nào sau đây đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh châu Âu? A. Định ước Henxinki về an ninh, hợp tác châu Âu kí kết. B. Sự ra đời của Kế hoạch Mácsan. C. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 17. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì Mã đề 101 Trang 1/4
  3. A. cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực công nghệ thông tin. C. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 18. Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là A. đơn cực. B. đa cực. C. toàn cầu hóa. D. hòa hoãn Đông - Tây. Câu 19. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân. Câu 20. Trong Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình vì A. ý thức được hiểm họa của chiến tranh hạt nhân. B. ảnh hưởng của các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới. C. ý thức giữ gìn hòa bình của Liên Xô và Mỹ được nâng cao. D. đã chuyển trọng tâm sang phát triển kinh tế. Câu 21. Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây? A. Giải phóng dân tộc. B. Giành ruộng đất cho nông dân. C. Đòi các quyền tự do, dân chủ. D. Lật đổ chế độ phong kiến. Câu 22. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mỹ là A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. Câu 23. Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất. B. tạo ra những loại vũ khí mới. C. tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới. D. mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người. Câu 24. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân và tư sản. B. tư sản và tiểu tư sản. C. công nhân và tiểu tư sản. D. địa chủ và tư sản dân tộc. Câu 25. Dưới ách thống trị của Thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là A. có thái độ kiên định chống Pháp. B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. cấu kết với tư bản Pháp. D. không kiên định, dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh. Câu 26. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. C. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. Câu 27. Nội dung nào không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. Mã đề 101 Trang 1/4
  4. C. Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia. D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 28. Trong thời kì 1919-1930, kinh tế Việt Nam A. phát triển cân đối giữa các vùng miền. B. bị cột chặt vào nền kinh tế nước Pháp. C. phát triển vượt trội sao với kinh tế Pháp. D. có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Câu 29. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc tham gia tổ chức chính trị nào ở Pháp A. Đảng Cộng sản Pháp. B. Đảng công nhân Pháp. C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. Đảng Xã hội Pháp. Câu 30. Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của học thuyết Truman. B. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 31. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đơn cực. B. Đa cực nhiều trung tâm. C. Một cực nhiều trung tâm. D. Đa cực. Câu 32. Đặc điểm điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 33. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919- 1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Tiểu tư sản phát triển về số lượng. B. Nền kinh tế phát triển cân đối. C. Giai cấp công nhân xuất hiện. D. Giai cấp nông dân xuất hiện. Câu 34. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Xác định những yếu tố để thành lập Đảng Cộng sản. B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng. D. Là vũ khí tư tưởng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 35. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại là làm xuất hiện xu thế A. toàn cầu hóa. B. hòa bình, hòa hoãn. C. công nghiệp hóa. D. Chiến tranh lạnh. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 1/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2