PHÒNG GD&ĐT<br />
VĨNH TƯỜNG<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn: Lịch sử - Lớp 9<br />
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau:<br />
Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:<br />
A. Năm 1957<br />
<br />
B. Năm 1961<br />
<br />
C. Năm 1947<br />
<br />
D. Năm 1949<br />
<br />
Câu 2. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung hoa ra đời vào thời gian nào?<br />
A. 12-10-1945<br />
<br />
B. 1-10-1949<br />
<br />
C. 12-1978<br />
<br />
D. 8-8-1967<br />
<br />
Câu 3. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hoà Nam<br />
Phi?<br />
A. Mao Trạch Đông<br />
<br />
B. Phi-đen-ca-xtơ-rô<br />
<br />
C. Nen-xơn Man-đê-la<br />
<br />
D. Ba-ti-xta<br />
<br />
Câu 4. Cộng động châu Âu (EC) ra đời vào thời gian nào?<br />
A. 8- 8-1967<br />
<br />
B. 1-7-1967<br />
<br />
C. 3-5-1967<br />
<br />
D. 4-5-1967<br />
<br />
II. Tự luận (8,0 đ).<br />
Câu 5. Tại sao nói: Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô được coi là thành trì của<br />
hòa bình thế giới?<br />
Câu 6. Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ<br />
cuối năm 1978 đến nay?<br />
Câu 7. Trình bày hoàn cảnh ra đời của ASEAN. Thời cơ và thách thức của Việt Nam<br />
khi ra nhập ASEAN?<br />
……………….Hết…………………<br />
<br />
PHÒNG GD&ĐT<br />
VĨNH TƯỜNG<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn: Lịch sử - Lớp 9<br />
<br />
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).<br />
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm<br />
1<br />
Câu<br />
A<br />
Đáp án<br />
II. Tự luận (8,0 điểm).<br />
Câu 5<br />
Tại sao<br />
nói:<br />
Sau<br />
chiến<br />
tranh<br />
thế giới<br />
thứ II,<br />
Liên<br />
Xô<br />
được<br />
coi là<br />
thành<br />
trì của<br />
hòa<br />
bình<br />
thế<br />
giới?<br />
Câu 6<br />
<br />
Nêu<br />
những<br />
thành<br />
tựu của<br />
công<br />
cuộc cải<br />
cáchmở cửa<br />
của<br />
Trung<br />
Quốc từ<br />
<br />
2<br />
B<br />
<br />
3<br />
C<br />
<br />
Nội dung trình bày<br />
<br />
4<br />
B<br />
Điểm<br />
(2đ)<br />
0,5<br />
<br />
- Chủ trương duy trì hòa bình thế giới<br />
- Thực hiện chính sách chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với<br />
tất cả các nước<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành<br />
độc lập tự do của các dân tộc bị áp bức: Ví dụ : giúp Việt Nam và<br />
Triều Tiên chống Mĩ…<br />
<br />
0,5<br />
<br />
=>Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng<br />
thế giới<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Nội dung trình bày<br />
<br />
Điểm<br />
(3đ)<br />
<br />
- Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra<br />
đường lối đổi mới, cải cách kinh tế - xã hội của đất nước<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Đường lối mới, chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu<br />
sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải<br />
cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa đất nước Trung<br />
Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.<br />
- Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc đã<br />
phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,4<br />
<br />
+ Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm<br />
9,6%, đạt giá trị 8740,4 tỉ nhân dân tệ… tổng giá trị xuất nhập<br />
khẩu năm 1997 lên tới 325,06 tỉ USD, tính đến năm 1997 có 145<br />
nghìn doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và đầu tư hơn 521 tỉ<br />
USD…<br />
+ Đời sống nhân dân được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người<br />
ở nông thôn tăng từ 133,6 lên 2090,1 nhân dân tệ; ở thành phố từ<br />
343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ.<br />
<br />
0,3<br />
<br />
- Đối ngoại: Trung Quốc đã thu được nhiểu kết quả, góp phần củng<br />
cố địa vị đất nước trên trường quốc tế:<br />
<br />
0,4<br />
<br />
+ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào,<br />
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam…<br />
<br />
0,2<br />
<br />
+ Tăng cường mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước<br />
trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế<br />
<br />
0,2<br />
<br />
+Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997), Ma<br />
Cao (12-1999)<br />
<br />
0,2<br />
<br />
cuối<br />
năm<br />
1978<br />
đến<br />
nay.<br />
<br />
Câu 7<br />
<br />
Trình<br />
bày hoàn<br />
cảnh ra<br />
đời của<br />
ASEAN.<br />
Thời cơ<br />
và thách<br />
thức của<br />
Việt<br />
Nam khi<br />
ra nhập<br />
ASEAN?<br />
<br />
Nội dung trình bày<br />
* Hoàn cảnh ra đời của ASEAN.<br />
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng<br />
nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển<br />
kinh tế - văn hóa, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên<br />
ngoài...<br />
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)<br />
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5<br />
nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái<br />
Lan).<br />
* Thời cơ, thách thức:<br />
- Thời cơ:<br />
+ Được mở rộng thị trường.<br />
+ Tranh thủ nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật của các nước phát<br />
triển hơn trong khu vực…<br />
→ Thu hẹp khoảng cách với các nước, giúp nước ta phát triển<br />
nhanh hơn…<br />
- Thách thức:<br />
+ Sự khác biệt về văn hoá, ngôn ngữ, thể chế chính trị…<br />
+ Nếu Việt Nam không bắt kịp với các nước sẽ bị tụt hậu về kinh<br />
tế, dễ bị hoà tan nếu sự du nhập của nền văn hoá ngoại lai khiến<br />
bản sắc văn hoá dân tộc mất đi…<br />
……………………….Hết………………………<br />
<br />
0,3<br />
<br />
Điểm<br />
(3đ)<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />