Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
lượt xem 4
download
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 NĂM HỌC: 2021-2022 Chủ đề Mức độ kiến Tổng thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Chủ đề 1: Liên Biết được công cuộc Trình bày được Xô và các nước khôi phục ở Liên Xô, điểm giống Đông Âu sự kiện 1949 ở LX,nhà nhau về kinh tế (3 tiết) du hành vũ trụ đầu tiên, của LX và Mĩ. ý nghĩa công cuộc khôi phục kinh tế ở LX, sự hợp tác giúp đỡ giữa LX và Đông Âu. Số câu:6 5 1 6 Số điểm: 1,25 0,25 1,5 Tỉ lệ 12,5% 2,5% 15% Chủ đề 2: Các Biết được ý nghĩa sự ra Trình bày nước Á, Phi, Mĩ- đời nước công hòa những chuyển Latinh nhân dân Trung biến quan trọng (5 tiết) Hoa,bối cảnh ra đời các chính trị ở châu nước ASEAN, khái Á, đặc điểm niệm dùng chỉ phong chung của các trào gpdt, quốc gia nước ĐNÁ, được mệnh danh là lá những chương cờ đầu. mới mở ra trong lịch sử ĐNÁ, bài học mở cửa ở TQ, điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ- Latinh,nhân tố quyết định sự phát triển phong trào GPDT. Số câu: 4 6 10 Số điểm: 1,0 1,5 2,5 Tỉ lệ: 10% 15% 25% Chủ đề 3: Mĩ, Biết được nguyên nhân Nhật Bản, Tây Mĩ phát triển mạnh ,Mĩ Âu từ năm 1945 là nước khởi đầu,biểu đến nay hiện không phải Nhật (3 tiết) Bản phát triển thần kì,nhân tố giúp NB phát triển siêu cường. Số câu: 4 4 Số điểm: 1,0 1,0 Tỉ lệ : 10% 10% Chủ đề 4: Quan Biết được nguyên tắc Trình bày giải Xu thế phát Xu thế hệ quốc tế hoạt động của LHQ, xu quyết tranh triển chung chung đó (1 tiết) thế sau chiến tranh chấp hòa bình của thế giới đặt ra cho lạnh. hiện nay. ngày nay Việt Nam
- thời cơ và thách thức. Số câu: 2 1 1/2 1/2 3 Số điểm: 0,5 0,25 0,5 0,5 1,75 Tỉ lệ: 5% 2,5 5% 5% 17,5% Chủ đề 5: Cuộc Trình bày Cuộc cách HS đưa ra cách mạng khoa nguồn gốc của mạng khoa những biện học kĩ thuật từ cuộc cách mạng học- kĩ thuật pháp để hạn năm 1945 đến KH-KT,.tác hiện nay có chế những nay động của cuộc tác động tích tiêu cực mà (1 tiết) cách mạng KH- cực và tiêu cuộc cách KT. cực đến đời mạng khoa sống, kinh tế học- kĩ thuật và môi trường mang lại. Số câu: 2 2/3 1/3 3 Số điểm: 0,5 1,5 0,5 2,5 Tỉ lệ: 5% 15% 5% 25% Chủ đề 6: Việt Biết được Pháp tiến Trình bày mục Nam sau chiến hành khai thác thuộc đích Pháp khai tranh thế thứ địa ở VN. thác ở VN, nhất. Pháp tập trung (1 tiết) khai thác than và đồn điền cao su. Số câu: 1 2 3 Số điểm: 0,25 0,5 0,75 Tỉ lệ: 2,5% 5% 7,5% Tổng số câu: 16 12 1/2+2/3 1/2+1/3 30 Tổng số điểm : 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 100% 40% 30% 20% 10% 100% TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên………………………………… MÔN: LỊCH SỬ 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ I (Đề có 30 câu, in trong 04 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) * Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A.Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A.Chế tạo thành công bom nguyên tử. B.Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C.Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
- D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 3: I. Gagarin ( Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên: A.thám hiểm Mặt Trăng. B. đặt chân lên Mặt Trăng. C.bay vòng quanh Trái ĐấtD. thám hiểm sao hỏa Câu 4: Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa nào sau đây? A.Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B.Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô. C.Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 5: Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A.cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. B.đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. C.trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. D.đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. Câu 6: Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là: A.cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin. B.cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. C.có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D.đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. Câu 7: Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A.đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ. B.các nước lần lượt giành được độc lập. C.đều trở thành những nước công nghiệp mới. D.có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới. Câu 8: Sự ra đời nước công hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào sau đây? A.Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. B.Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhan dân đầu tiên ở châu Á. D. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để. Câu 9: Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là: A. bị các nước tư bản Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược B. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. C. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây. D. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây. Câu 10: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh: A.trật tự hai cực Ianta hình thành.B.Chiến tranh lạnh chấm dứt. C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.D.trật tự Vec-xai-Oa-sinh-tơn tan rã. Câu 11:Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì: A.ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển lên 10 nước thành viên. B.vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari (10/1993). C.quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực. D.các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
- Câu 12: Từ thành công của công cuộc cải cách –mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A.Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. B.Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. C.Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học –kĩ thuật. Câu 13: Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A.sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh B.sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây. C.sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. D.ý thức độc lập, tư chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 14: “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A. Châu Á B. Châu Phi C. Khu vực Mĩ-Latinh D. Khu vực Đông Bắc Á Câu 15: Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phong dân tộc ở Mĩ-Latinh? A. Ac-hen-ti-na B. Chi Lê C. Ni-ca-ra-goa D. Cu-ba Câu 16: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ-Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều: A.chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. B.đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. C.hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D.do Đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 17: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai? A.Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật. B.Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C.Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D.Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 18: Mĩ là nước khởi đầu cuộc: A. cách mạng công nghiệp B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp C.cách mạng khoa học – công nghệ D.cách mạng công nghệ thông tin. Câu 19: Biểu hiện nào sau đây không phải là sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973? A.Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. B.Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ) C. Từ thập niên 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. D. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành nước siêu cường về kinh tế. Câu 20: Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về kinh tế? A.Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B.Chi phí cho quốc phòng rất thấp. C. Con người được coi là vốn quí nhất. D.Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật. Câu 21: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là: A.chung sống hòa bình vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
- B.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C.hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. D.tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 22: Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay? A.Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. B.Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ. D.Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 23: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là: A.xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển. B.liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. C.xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại. D.xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. Câu 24: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ: A.sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. B.yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. C.nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. D.những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đối với Việt Nam? A.Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. B.Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa. C.Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. D.Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới. Câu 26: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam là do: A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B.Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt C.Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên. D.Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Câu 27: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì? A.Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. B.Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Phát triển kinh tế xã hội thuộc địa. D.Cạnh tranh với các thuộc địa khác của thực dân Pháp. Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì: A.cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. B.Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. C.cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. D.cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là gì? Xu thế chung đó đặt ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức như thế nào?
- Câu 2: (1,5 điểm) Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay có tác động tích cực và tiêu cực đến đời sống, kinh tế và môi trường như thế nào? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật mang lại? ------ HẾT ------
- ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Học sinh làm đúng theo quy định hướng dẫn chấm ( phần trắc nghiệm) 2. Học sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm bài thi, thì vẫn cho đủ điểm như Hướng dẫn quy định. 3. Điểm toàn bài là điểm của từng câu, không làm tròn điểm. II. ĐÁP ÁN CHI TIẾT: A- Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Từ câu 01 đến câu 28, mỗi đáp án khoanh đúng được 0.25 điểm ĐỀ I Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C A C A C A B A án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A C B D D B D B án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp A C A C B C A D án Câu 25 26 27 28 Đáp A A B C án ĐỀ II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C B B B A C B C án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D D C D B D C A án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp B D B C C D A C án Câu 25 26 27 28 Đáp B B A B án ĐỀ III Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Đáp C C D C D A C D án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B A D D A A D C án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp C B B B D A B C án Câu 25 26 27 28 Đáp D D B C án ĐỀ IV Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D D A C D A C A án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D B D B B C B D án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp C B D A B C B A án Câu 25 26 27 28 Đáp B C D B án B- Tự luận: ( 3,0 điểm) Chung cả 4 đề NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Câu 1 Xu thế chung của thế giới ngày nay là: 0,25 (1,5 điểm) Hòa bình ổn định hợp tác và phát triển kinh tế Xu thế chung đặt ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức. * Thời cơ: 0,25 - Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế các nước trong khu vực và thế giới, cơ hội để nước ta mở rộng thị trường. - Có điều kiện tiếp thu khoa học- kĩ thuật tiên tiến, thu hút vốn đầu tư nước 0,25 ngoài, mở rộng giao lưu văn hóa, giáo dục với khu vực và thế giới.Góp phần củng cố nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. * Thách thức: 0,25 - Việt Nam sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực - Nếu không tận dụng cơ hội chớp lấy thời cơ để phát triển kinh tế sẽ bị tụt 0,25 hậu.
- - Trong quá trình hội nhập nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn 0,25 hóa dân tộc Câu 2 *Tác động tích cực: 0,25 (1,5 điểm) - Làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần con người. Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người. - Thay đổi cơ cấu dân cư lao động, lao động công nông nghiệp giảm, lao 0,25 động dịch vụ tăng nhất là các nước phát triển cao. * Tác động tiêu cực: 0,25 - Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng (khí quyển, đại dương, sông hồ…) - Chế tạo ra các lọai vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và 0,25 hủy diệt sự sống.Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh và tệ nạn xã hội. *Biện pháp hạn chế: 0,25 - Tuyên truyền các giá trị của nguồn tài nguyên. Con người cần phải nghiên cứu để khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên. -Sử dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào đúng mục đích hòa bình, 0,25 nhân đạo… Người ra đề Duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Thị Hoa Người phản biện Duyệt của ban giám hiệu TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên…………………………………MÔN: LỊCH SỬ 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ II (Đề có 30 câu, in trong 05 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) * Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì? A. Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Phát triển kinh tế xã hội thuộc địa. C.Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. Cạnh tranh với các thuộc địa khác của thực dân Pháp. Câu 2. Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ-Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều: A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. B.đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D. do Đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ: A. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
- C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. D. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đối với Việt Nam? A. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. B.Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. C. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa. D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới. Câu 5. “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A.Châu Phi B. Khu vực Đông Bắc Á C. Châu Á D. Khu vực Mĩ-Latinh Câu 6. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C.Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 7. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phong dân tộc ở Mĩ-Latinh? A. Ni-ca-ra-goa B.Cu-ba C. Ac-hen-ti-na D. Chi Lê Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. C.Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước. Câu 9. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì: A. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực. B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển lên 10 nước thành viên. C. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. D.vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari (10/1993). Câu 10. Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. C. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. D.trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. Câu 11. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 12.Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về kinh tế? A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật. B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. C. Chi phí cho quốc phòng rất thấp. D.Con người được coi là vốn quí nhất. Câu 13. I. Gagarin ( Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên: A. thám hiểm sao hỏa B. bay vòng quanh Trái Đất C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm Mặt Trăng. Câu 14. Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
- A. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây. B. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. C. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh D. ý thức độc lập, tư chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 15.Sự ra đời nước công hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào sau đây? A. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây. B. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để. C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhan dân đầu tiên ở châu Á. Câu 16. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam là do: A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt C. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. D. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên. Câu 17. Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là: A. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây. B. bị các nước tư bản Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược C. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. D. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây. Câu 18. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là: A. xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. B. xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại. C. liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. D. xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển. Câu 19. Từ thành công của công cuộc cải cách –mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. B.Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học –kĩ thuật. C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. Câu 20. Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay? A. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ. D. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Câu 21.Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. C. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin. D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. Câu 22.Biểu hiện nào sau đây không phải là sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973? A. Từ thập niên 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. B. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ) C. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành nước siêu cường về kinh tế. D.Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 23.Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. các nước lần lượt giành được độc lập.
- B. đều trở thành những nước công nghiệp mới. C. đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ. D. có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới. Câu 24. Mĩ là nước khởi đầu cuộc: A. cách mạng công nghệ thông tin. B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp C.cách mạng khoa học – công nghệ D. cách mạng công nghiệp Câu 25. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì: A. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. B. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. C. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. D. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. Câu 26. Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô. B. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 27. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là: A.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. chung sống hòa bình vừa hợp tác, vừa đấu tranh. C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 28. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh: A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B.xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh. C. trật tự Vec-xai-Oa-sinh-tơn tan rã. D. trật tự hai cực Ianta hình thành. B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là gì? Xu thế chung đó đặt ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay có tác động tích cực và tiêu cực đến đời sống, kinh tế và môi trường như thế nào? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật mang lại? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên…………………………………MÔN: LỊCH SỬ 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ III ( Đề có 30 câu, in trong 05 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) * Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tập trung sản xuất và tư bản cao. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không phải là sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973? A. Từ thập niên 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. B. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ) C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. D. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành nước siêu cường về kinh tế. Câu 3. Từ thành công của công cuộc cải cách –mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. C. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học –kĩ thuật. Câu 4. Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là: A. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây. B. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. C.bị các nước tư bản Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược. D. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây. Câu 5. Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay? A. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. B. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. D. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 6. Mĩ là nước khởi đầu cuộc: A. cách mạng khoa học – công nghệ B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp C. cách mạng công nghệ thông tin. D. cách mạng công nghiệp Câu 7.Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ-Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều: A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. D. do Đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 8.Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới. B. đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ. C. đều trở thành những nước công nghiệp mới. D. các nước lần lượt giành được độc lập. Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ: A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. B.những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì:
- A. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. B. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. C. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. D. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. Câu 11.Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. B. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin. Câu 12. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì: A. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. B. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực. C. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển lên 10 nước thành viên. D. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari (10/1993). Câu 13. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì? A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. Cạnh tranh với các thuộc địa khác của thực dân Pháp. C. Phát triển kinh tế xã hội thuộc địa. D. Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 14.Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về kinh tế? A. Con người được coi là vốn quí nhất.B. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.D. Chi phí cho quốc phòng rất thấp. Câu 15. Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. C. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. D. trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. Câu 16. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là: A. liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. B. xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại. C. xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển. D. xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. Câu 17. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là: A. chung sống hòa bình vừa hợp tác, vừa đấu tranh. B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 18. I. Gagarin ( Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên: A. thám hiểm sao hỏa B. bay vòng quanh Trái Đất C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm Mặt Trăng. Câu 19. Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh B. ý thức độc lập, tư chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. D. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây. Câu 20. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
- Câu 21. Sự ra đời nước công hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào sau đây? A. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây. B. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhan dân đầu tiên ở châu Á. D.Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 22. Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 23. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam là do: A. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. B. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề. C. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt D. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên. Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước. Câu 25. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phong dân tộc ở Mĩ-Latinh? A. Chi Lê B. Ac-hen-ti-na C. Ni-ca-ra-goa D. Cu-ba Câu 26. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đối với Việt Nam? A. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. B. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới. C. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa. D. Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. Câu 27. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh: A. trật tự hai cực Ianta hình thành.B. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh. C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.D. trật tự Vec-xai-Oa-sinh-tơn tan rã. Câu 28. “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A. Khu vực Đông Bắc Á B. Châu Á C.Châu Phi D. Khu vực Mĩ-Latinh B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là gì? Xu thế chung đó đặt ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay có tác động tích cực và tiêu cực đến đời sống, kinh tế và môi trường như thế nào? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật mang lại? ------ HẾT ------
- TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên…………………………………MÔN: LỊCH SỬ 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ IV ( Đề có 30 câu, in trong 05 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) * Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1. Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ-Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều: A. do Đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. B. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. C. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. D. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. Câu 2. Biến chuyển quan trọng nhất về chính trị của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. đều trở thành những nước công nghiệp mới. B. có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới. C. đều trở thành đối tượng xâm lược của Mĩ. D. các nước lần lượt giành được độc lập. Câu 3. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật. B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Câu 4. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là: A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình vừa hợp tác, vừa đấu tranh. C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 5. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phong dân tộc ở Mĩ-Latinh? A. Ac-hen-ti-na B. Ni-ca-ra-goaC. Chi Lê D. Cu-ba Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đối với Việt Nam? A. Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. B. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa. C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới. Câu 7. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam là do: A. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên. B. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. C. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh: A. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh. B. trật tự Vec-xai-Oa-sinh-tơn tan rã. C. Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. trật tự hai cực Ianta hình thành. Câu 9. Sự ra đời nước công hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đánh dấu cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Trung Quốc hoàn thành triệt để. B. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhan dân đầu tiên ở châu Á. C. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc ở phương Tây. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 10. Mĩ là nước khởi đầu cuộc: A. cách mạng công nghiệp B. cách mạng khoa học – công nghệ C. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp D. cách mạng công nghệ thông tin. Câu 11.Điểm giống nhau về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. C. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. D. trở thành những cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. Câu 12. I. Gagarin ( Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên: A. thám hiểm Mặt Trăng. B. bay vòng quanh Trái Đất C. đặt chân lên Mặt Trăng. D. thám hiểm sao hỏa Câu 13. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì: A. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. B. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari (10/1993). C. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển lên 10 nước thành viên. D. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực. Câu 14. “Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A. Châu Á B. Khu vực Đông Bắc Á C. Châu Phi D. Khu vực Mĩ-Latinh Câu 15.Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- C. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. D. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. Câu 16. Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh B. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. C. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây. D. ý thức độc lập, tư chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì: A. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. B. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. D. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. Câu 18.Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 19.Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam là gì? A. Cạnh tranh với các thuộc địa khác của thực dân Pháp. B. Phát triển kinh tế xã hội thuộc địa. C. Chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. D. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Câu 20. Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về kinh tế? A. Con người được coi là vốn quí nhất. B. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật. C. Chi phí cho quốc phòng rất thấp. D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 21. Biểu hiện nào sau đây không phải là sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973? A. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành nước siêu cường về kinh tế. B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. C. Từ thập niên 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. D. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ) Câu 22. Từ thành công của công cuộc cải cách –mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. B. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. C. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học –kĩ thuật. D. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 23. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là: A. xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại. B. xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển. C. xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. D. liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. Câu 24. Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay? A. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ. B. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. C. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ: A. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng đất nước. C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. Câu 27. Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là: A. thuộc địa kiểu mới của các nước thực dân phương Tây. B. giành được độc lập bằng hình thức khởi nghĩa vũ trang. C. thuộc địa kiểu cũ của các nước tư bản phương Tây. D. bị các nước tư bản Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược Câu 28. Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội Liên Xô. B. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay là gì? Xu thế chung đó đặt ra cho Việt Nam thời cơ và thách thức như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay có tác động tích cực và tiêu cực đến đời sống, kinh tế và môi trường như thế nào? Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật mang lại? ------ HẾT ------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn