intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 2)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Sơn (Đề 2)

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM SƠN NĂM HỌC 2021 – 2022 Họ và tên: ………………… Môn thi: Lịch sử 9 Lớp: …… Thời gian làm bài: 45 phút. Đề 02 *Trắc nghiệm (10 điểm) Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX được khởi đầu từ A. nước Anh. B. nước Mĩ. C. nước Đức. D. nước Pháp. Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. C. diễn ra với tốc độ và qui mô chưa từng thấy. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 3: Thành tựu quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong việc giải quyết lương thực cho con người là A. phát minh ra nguồn vật liệu mới. B. tạo ra những công cụ sản xuất mới. C. tạo ra những nguồn năng lượng mới. D. áp dụng công nghệ sinh học. Câu 4: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là A. phát minh ra máy phát điện. B. điện khí hóa trong nông nghiệp. C. phát minh ra bản đồ gen người. D. phát minh ra máy bay. Câu 5: Thành tựu nào của của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất nông nghiệp? A. Phát minh ra nguồn năng lượng mới. B. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. C. Thành tựu của cuộc “cách mạng xanh”. D. Thành tựu của cuộc “cách mạng chất xám”. Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đối với Việt Nam? A. Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. B. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa. C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới. Câu 7: Năm 1960 gọi là “năm châu Phi” vì A. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. hệ thống thuộc địa của để quốc lần lượt tan rã. Câu 8: Lục địa mới trỗi dậy” là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở đâu? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Khu vực Mĩ La Tinh. D. Khu vực Đông Bắc Á. Câu 9: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh”? A. Ác-hen-ti-na. B. Chi-lê. C. Ni-ca-ra-goa. D. Cu-ba. Câu 10: Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La tinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Sự nổi dậy của người dân. Trang1/2- Đề số 002
  2. Câu 11: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên. B. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. D. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp. Câu 12: Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quang trái đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 13: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự đối với Mĩ. B. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Trở thành quốc gia có vũ khí nguyên tử lớn nhất thế giới. D. Tạo thế cân bằng về sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. Câu 14: Thành tựu của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 -1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Thể hiện tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay từ sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô? A. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của Đảng cộng sản. B. Thực hiện chính sách đối ngoại để hạn chế tác động của bên ngoài. C. Thực hiện đổi mới toàn diện, đồng bộ từ chính trị đến xã hội. D. Tập trung thực hiện cải cách triệt để về kinh tế, chính trị, văn hóa. Câu 16: Trật tự thế giới nào được thiết lập sau Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Trật tự thế giới “đơn cực”. B. Trật tự thế giới “hai cực”. C. Trật tự thế giới “ba cực”. D. Trật tự thế giới “đa cực”. Câu 17: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 18: Cuộc chiến tranh lạnh chấm dứt dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Mĩ thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta hoàn toàn tan rã. C. Vị thế của Liên Xô và Mĩ suy giảm nghiêm trọng. D. Sự giải thể của tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va và SEATO. Câu 19: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là A. xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển. B. liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. C. xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại. D. xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. Câu 20: Những nước nào sau đây được gọi là “con rồng” kinh tế của Châu Á? A. Hàn Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hồng Kông. B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc. C. Hàn Quốc, Xi-ga-po, Phi-líp-pin. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Trang2/2- Đề số 002
  3. Câu 21: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. Câu 22: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. gia nhập tổ chức ASEAN. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. giành được độc lập dân tộc. D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 23: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ A. trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới. B. trở thành nước sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới. C. là trung tâm kinh tế- tài chính lớn thứ tư trên thế giới. D. đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo. Câu 24: Từ những thành công của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch. B. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc. C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng có hiệu quả khoa học – kĩ thuật. Câu 25: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì? A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới. B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. C. Kinh tế phát triển nhanh chóng. D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn. Câu 26: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tập trung sản xuất và tư bản cao. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của khoa học – kĩ thuật. D. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. Câu 27: Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì A. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế. B. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu. C. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng. D. là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. Câu 28: Nhân tố quyết định nào giúp Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế? A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Con người được coi là vốn quý nhất. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 29: “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là kế hoạch A. phục hưng châu Âu. B. cạnh tranh châu Âu. C. phục hưng kinh tế châu Âu. D. phục hưng kinh tế Tây Âu. Câu 30: Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất châu Âu được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. APEC. B. NATO. C. EU. D. CENTO. ----------------- Hết ---------------- Trang3/2- Đề số 002
  4. Trang4/2- Đề số 002
  5. Trang5/2- Đề số 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2