intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ 9 CÂU Tổng HỎI THEO MỨC ĐỘ Tên chủ NHẬN đề THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nét nổi bật của 1. Các Phong tình hình nước trào giải châu Á Châu Á phóng từ cuối dân tộc ở những châu Á năm 50 của thế kỉ. Số câu 3 1 4 Số điểm 1,33 0,33 1,66 Tỉ lệ 13,3% 3,3% 16,6% Tình Mĩ, hình các Sự phát Nhật nước Mi, triển Bản, Nhật vượt bậc Tây Âu Bản, Tây của Mỹ từ năm Âu từ sau 1945 năm chiến đến nay 1945 đến tranh. . nay
  2. Số câu 6 1 7 Số điểm 2 2 4 Tỉ lệ 20% 20% 40% Liên hệ, rút ra Quan hệ Trật tự Xu thế nhiệm quốc tế thế giới của thế vụ của từ năm sau giới sau đất nước 1945 chiến chiến ta trước đến nay tranh. tranh xu thế lạnh chung của thế giới Số câu 2 0.5 câu 0.5 câu 3 Số điểm 0,66 2 1 3,66 Tỉ lệ 6,6% 20% 10% 36,6% Chính Sự sách chuyển Việt khai thác biến xã Nam thuộc địa hội Việt sau của thực Nam Chiến dân Pháp dưới tác tranh sau động của thế giới chiến cuộc thứ tranh thế khai thác nhất. giới thứ thuộc địa nhất. lần 2. Số câu 2 1 2 Số điểm 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ 3,3% 3,3% 6,6% Tổn số câu 13 2,5 1 0,5 17 Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40 30 20 10 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN LỊCH SỬ 9 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Mức độ cao . Hiểu được những Biết được tình nét nổi bật của Các nước Châu hình phong trào tình hình châu Á từ Á giải phóng dân cuối những năm 50 tộc ở châu Á. của thế kỉ. Số câu: 4 3 1 - Biết được Tình Nguyên nhân Mĩ, Nhật Bản, hình các nước làm kinh tế Tây Âu từ năm Mĩ, Nhật Bản, Mĩ suy giảm. 1945 đến nay Tây Âu từ năm 1945 đến nay. Số câu: 7 6 1 Quan hệ quốc tế - Biết được trật tự Xu thế của thế giới Liên hệ, từ năm 1945 đến thế giới sau chiến sau chiến tranh rút ra nay tranh. lạnh. nhiệm vụ - Biết được nhiệm của đất vụ quan trọng của nước ta Liên Hợp quốc. trước xu thế chung
  4. của thế giới. Số câu 3 2 ½ 1/2 Việt Nam sau Biết được chính Hiểu được sự Chiến tranh thế sách khai thác chuyển biến xã hội giới thứ nhất. thuộc địa của Việt Nam dưới tác thực dân Pháp sau động của cuộc khai chiến tranh thế thác thuộc địa lần 2. giới thứ nhất. Số câu: 3 2 1 TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I HUỲNH THÚC NĂM HỌC: 2023 - 2024 KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ 9 Họ và tên: Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ................................. ................. Lớp: ……………….. Điểm Nhận xét bài làm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất? A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa.
  5. Câu 2. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào? A. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. B. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước. C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược. Câu 3. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. B. Tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. C. Từ nước chiến bại Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế D. Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản. Câu 4. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng châu Âu. C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. Câu 5. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, các nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 6. Thành phần tham dự hội nghị Ian-ta (từ 7-11/2/1945) gồm nguyên thủ các cường quốc A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức Italia, Nhật Bản. C. Anh, Mĩ, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Đức. Câu 7. Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Tôn trọng chủ quyền của các dân tộc. C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. D. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. Câu 8. Ngành công nghiệp nào Pháp chú trọng nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở Việt Nam? A. Cơ khí. B. Chế biến C. Khai mỏ. D. Điện lực. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Giai cấp nông dân. B. Tầng lớp tiểu tư sản. C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 10. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04 – 1949 nhằm A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  6. Câu 11. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì? A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. B. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. C. Nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam rất lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp. Câu 12. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp. C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. D. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 13. Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. C. phần lớn các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 14. Bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh" vì A. tất cả các nước châu Á giành được độc lập. B. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. C. có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. D. nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến. Câu 15. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Những nguyên nhân nào làm kinh tế Mĩ bị suy giảm? Câu 2. (3 điểm) Hãy nêu các xu hướng phát triển của thế giới sau "chiến tranh lạnh”? Nhiệm vụ to lớn nhất hiện nay của nhân dân ta là gì? …………………Hết……………….
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2023-2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0.33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 14 15 0 2 3
  8. Đáp án A D C B B A A C C B C D C B D II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu và Nhật Bản đã trở 0,5 thành những trung tâm kinh tế-tài chính ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ. - Sự khủng hoảng có tính chất chu kì của nền kinh tế Mĩ. 0,5 - Những chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc 0,5 chiến tranh xâm lược... - Sự chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội, nhất là các nhóm cư dân - tầng lớp lao động bậc thấp, dẫn đến sự không ổn định vé kinh tế, xã 0,5 hội ở Mĩ. 2 - Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, mở ra một thời kì mới trong quan hệ quốc tế: + Xuất hiện xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Xác 0,5 lập một Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. + Dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học-kĩ thuật, các nước 0,5 ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. + Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra 0,5 những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái. 0,5  Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. - Nhiệm vụ to lớn nhất hiện nay của nhân dân ta là: + Nâng cao trình độ dân trí, hòa nhập với xu hướng phát triển chung 0,25 của toàn nhân loại. + Phát triển và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Thực hiện 0,25 dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. + Tập trung phát triển nền kinh tế mạnh, bền vững để đưa đất nước 0,25 đi lên hội nhập với quốc tế. + Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài. 0,25 Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Gợi ý trên chỉ mang tính tham khảo. Tôi cam kết tính bảo mật, tính khách quan và tính chính xác của đề kiểm tra.
  9. Giáo viên duyệt đề Giáo viên soạn đề Nguyễn Văn Nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2