Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2024 - 2025 I. PHẦN LỊCH SỬ Chủ đề 2: Xã hội cổ đại Bài 6. Ai Cập cổ đại * Điều kiện tự nhiên - Ai Cập nằm ở phía đông bắc Châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin. - Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, phía nam là vùng Thượng Ai Cập, phía đông và phía tây giáp gia mạc. * Những thuận lợi mà sông Nin đem lại cho người Ai Cập cổ đại: + Sông Nin bồi đắp phù sa => hình thành nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ. Chính nhờ những lớp phù sa luôn được bồi đắp hàng năm ấy đã thúc đẩy canh tác trồng trọt, tăng năng suất nông nghiệp tối đa giúp người Ai Cập luôn có những mùa màng bội thu. + Sông Nin cung cấp nguồn nước dồi dào phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. + Sông Nin là con đường giao thông huyết mạch, giúp kết nối các vùng/ miền ở Ai Cập. + Sự đa dạng sinh vật do sông Nin đem lại (thủy sản, chim…) góp phần cải thiện cuộc sống của cư dân Ai Cập. Bài 7. Lưỡng Hà cổ đại * Những thành tựu văn hóa tiêu biểu. - Chữ viết và văn học: từ thiên niên kỉ IV TCN, người Lưỡng Hà đã có chữ viết hình những chiếc đinh hay gốc nhọn nên gọi là chữ hình nêm hay hình gốc. Thành tựu văn học nỗi tiếng của người Lưỡng Hà là bộ sử thi Gin-ga-mét. - Luật pháp: năm 1750 TCN, bộ luật thành văn Ha-mi-ra-bi ra đời. - Toán học: người Lưỡng Hà giỏi về số học. - Kiến trúc và điêu khắc: công trình kiến trúc nỗi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon. * Những thành tựu văn hóa của Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến ngày nay. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay như cách làm thuỷ lợi, phát minh ra cái cày, bánh xe, chữ viết, các phép tính trong hệ số đếm thập phân, lịch…
- Bài 8. Ấn Độ cổ đại Chú ý tập trung phân tích các đẳng cấp trong xã hội cổ đại Ấn Độ. * Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ấn Độ: - Tôn giáo: là nơi khởi nguồn của các tôn giáo, đặc biệt là đạo Hindu và đạo Phật. - Chữ viết: cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, đó là chữ Phạn. - Văn học: hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta. - Toán học: Hệ số có 10 chữ số, đặc biệt là giá rị của số 0. - Y học: Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê và thảo mộc. - Kiến trúc, điêu khắc: ảnh hưởng bởi kiến trúc tôn giáo. Tiêu biểu: cột đá A-sô-ca, bảo tháp San-chi và chùa hang. Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII * Qúa trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng - Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Tần Thủy Hoàng. Ông đã thực hiện nhiều chính sách, đặt nền móng cho sự thống nhất và phát triển lâu dài của Trung Quốc về sau. - Các giai cấp mới xuất hiện, chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc với hai giai cấp là Địa chủ và nông dân lĩnh canh. * Những thành tựu văn hóa tiêu biểu * Tập trung khai thác tư tưởng Nho giáo đối với xã hội phong kiến. Ảnh hưởng Nho giáo đối với xã hội phong kiến Việt Nam. - Nho giáo là một học thuyết ra đời và tồn tại đến nay đã hơn 2000 năm. Nho giáo ảnh hưởng đến nhiều nước phương Đông như Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên... trong đó có Việt Nam. Là học thuyết tồn tại lâu dài ở Việt Nam, Nho giáo ảnh hưởng sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội của Việt Nam Bài 10. Hy Lạp cổ đại * Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và phát triển của văn minh Hy Lạp - Thứ nhất, tác động tới sự hình thành nhà nước: + Do lãnh thổ bị chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư => khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng, mỗi bán đảo trở thành một quốc gia => diện tích mỗi nước khá nhỏ. - Thứ hai, tác động tới đời sống kinh tế:
- + Đất đai ít, khô cứng nên kinh tế nông nghiệp không phát triển mạnh. + Giàu tài nguyên khoáng sản và đặc biệt là có vị trí địa lí thuận lợi (ven biển) nên kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp rất phát triển. - Thứ ba, tác động tới sự phát triển của văn hóa: vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu, học tập, tiếp thu văn hóa. * Tổ chức nhà nước thành bang - Hy Lạp cổ đại gồm nhiều thành bang độc lập. Mỗi thành bang có lãnh thổ, quân đội, pháp luật và hình thức tổ chức nhà nước khác nhau tiêu biểu là thành bang A-ten. - Nhà nước A-ten có 4 cơ quan hành chính: Đại hội nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500, Tòa án 6000 người. II. PHẦN ĐỊA LÍ Chủ đề 1: Trái Đất- Hành tinh của hệ Mặt Trời. Câu 1: Cho biết chuyển động tự quay quanh quanh Mặt Trời của Trái Đất? Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Trả lời: */ Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất: - Cùng với chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. - Hướng chuyển động quanh Mặt Trời là từ tây sang đông theo quỹ đạo dạng hình elip gần tròn. - Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất khoảng 365 ngày 6 giờ. Thời gian này gọi là một năm thiên văn. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục. Nhờ vậy sinh ra hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. */ Hệ quả: - Sinh ra hiện tượng mùa. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Câu 2: Thế nào là hiện tượng động đất, núi lửa? Trình nguyên nhân và tác hại của động đất và núi lửa. */ Hiện tượng động đất, núi lửa:
- - Động đất: Là hiện tượng lớp vỏ Trái Đất rung chuyển với cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn. - Núi lửa: Là hiện tượng phun trào mac8ma lên trên bề mặt Trái Đất. */ Nguyên nhân sinh ra động đất và tác hại: - Nguyên nhân sinh ra động đất: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất. - Tác hại: + Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng. + Gây xạc lỡ đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển. - Nguyên nhân sinh ra núi: Do măcma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt. - Tác hại: + Tích cực: Tạo cảnh quan du lịch, đất giàu dinh dưỡng phát triển nông nghiệp... + Tiêu cực: Thiệt hại về con người, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của con người. Câu 3: Cách phòng tránh khi xảy ra động đất, núi lửa. */ Khi xảy ra động đất: - Dự báo động đất kịp thời. - Sơ tán dân ra khỏi vùng bị rung chấn... */ Khi có hiện tượng núi lủa xảy ra: - Dự bào núi lửa - Sơ tán dân ở khu vực gần núi lửa...
- MA TRẬN ĐỀ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến TT Nhận Thông Vận Vận % Chủ đề thức biết hiểu dụng dụng cao điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ Bài 6. Ai Cập cổ đại ½ TL 10% Xã hội cổ Bài 7. Lưỡng Hà cổ đại ½ TL 10% địa Bài 8. Ấn Độ cổ đại 1TL 20% Bài 10. Hy Lạp cổ đại 1TL 10% Tổng 1TL ½ TL 1TL ½ TL 3 TL Tỉ lệ 20% 10% 10% 10% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Chủ đề 1: Trái Đất, Chuyển động tự quay 1 hành tinh quanh trục và quanh Mặt 1TL 20% của hệ Mặt Trời của Trái Đất Trời Chủ đề 2: Nguyên nhân, tác hại của 1TL 20% Cấu tạo của động đất, núi lửa. 2 Trái Đất, Cách phòng tránh khi xảy ra vỏ Trái Đất động đất, núi lửa. 1TL 10% Tổng 1TL 1TL 1TL 3TL Tỉ lệ 20% 20% 10% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ đơn vị TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao
- PHÂN MÔN LỊCH SỬ - Hiểu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai Bài 6. Ai Cập cổ đại ½ TL màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập - Liên hệ thực tiễn những thành tựu văn hóa của Ai Cập, Lưỡng Bài 7. Lưỡng Hà cổ 1/2 Hà cổ đại vẫn được đại TL 1 Xã hội cổ đại ứng dụng trong thời kì hiện đại. - Nêu được một số Bài 8. Ấn Độ cổ thành tựu văn hóa tiêu 1 TL đại biểu của Ấn Độ cổ đại. - Nhận xét được tác động về điều kiện tự Bài 10. Hy Lạp nhiên đối với sự hình 1TL cổ đại thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp ½ Số câu/loại câu 1TL ½ TL 1TL TL Tỉ lệ 20% 10% 10% 10% PHẦN ĐỊA LÝ
- Chủ đề 1: Nêu được chuyển động Chuyển động Trái Đất, quanh mặt Trời của hành tinh của quanh mặt Trời của 1TL hệ Mặt Trời. Trái Đất quanh Mặt Trái Đất và hệ quả Trời và hệ quả Trình bày được nguyên Nguyên nhân, tác hại nhân, tác hại của động của động đất, núi lửa. 1TL đất, núi lửa. Chủ Đề 2: Vận dụng được Cấu tạo của Trái Đất, vỏ một số biện pháp Cách phòng tránh khi Trái Đất. phòng chóng tác hại xảy ra động đất, núi 1TL của động đất, núi lửa. lửa. Số câu/loại câu 1TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ 20% 20% 10% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên……………………….. NĂM HỌC 2024-2025 Lớp 6A…. SBD…….. MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài 60 phút. Ngày…tháng 1 năm 2025 Điểm Nhận xét của GV Giám thị Đề bài: Câu 1. (2 điểm) Phân tích thuận lợi mà sông Nin đem lại cho cư dân Ai Cập cổ đại. Em hãy cho biết những thành tựu văn hóa tiêu biểu Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại vẫn còn ứng dụng cho đến ngày nay? Câu 2. (2 điểm) Trình bày một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại? Câu 3. (1 điểm) Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và phát triển của văn minh Hy Lạp? Câu 4. (2 điểm) Em hãy cho biết chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất? Câu 5. (2 điểm) Trình bày nguyên nhân, tác hại của động đất, núi lửa? Câu 6. (1 điểm) Em sẽ làm gỉ để phòng chóng tác hại của động đất, núi lửa? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………..
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích thuận lợi mà sông Nin đem lại cho cư dân Ai Cập cổ đại: 1 điểm + Sông Nin bồi đắp phù sa => hình thành nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ. Chính nhờ những lớp phù sa luôn được bồi đắp hàng năm ấy đã thúc đẩy canh tác trồng trọt, tăng năng suất nông nghiệp tối đa giúp người Ai Cập luôn có những mùa màng bội thu. + Sông Nin cung cấp nguồn nước dồi dào phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. + Sông Nin là con đường giao thông huyết mạch, giúp kết nối các vùng/ miền ở Ai Cập. + Sự đa dạng sinh vật do sông Nin đem lại (thủy sản, chim…) góp phần cải thiện cuộc sống của cư dân Ai Cập. Em hãy cho biết những thành tựu văn hóa tiêu biểu Ai Cập, 1 điểm Lưỡng Hà cổ đại vẫn còn ứng dụng cho đến ngày nay? Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay như cách làm thuỷ lợi, phát minh ra cái cày, bánh xe, chữ viết, các phép tính trong hệ số đếm thập phân, lịch… 2 Trình bày một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại? 2 điểm - Tôn giáo: là nơi khởi nguồn của các tôn giáo, đặc biệt là đạo Hindu và đạo Phật. - Chữ viết: cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, đó là chữ Phạn. - Văn học: hai bộ sử thi Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta. - Toán học: Hệ số có 10 chữ số, đặc biệt là giá rị của số 0. - Y học: Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê và thảo mộc. - Kiến trúc, điêu khắc: ảnh hưởng bởi kiến trúc tôn giáo. Tiêu biểu: cột đá A-sô-ca, bảo tháp San-chi và chùa hang.
- 3 Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và 1 điểm phát triển của văn minh Hy Lạp? - Thứ nhất, tác động tới sự hình thành nhà nước: + Do lãnh thổ bị chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư => khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng, mỗi bán đảo trở thành một quốc gia => diện tích mỗi nước khá nhỏ. - Thứ hai, tác động tới đời sống kinh tế: + Đất đai ít, khô cứng nên kinh tế nông nghiệp không phát triển mạnh. + Giàu tài nguyên khoáng sản và đặc biệt là có vị trí địa lí thuận lợi (ven biển) nên kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp rất phát triển. - Thứ ba, tác động tới sự phát triển của văn hóa: vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu, học tập, tiếp thu văn hóa. 4 */ Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất: 2 điểm - Cùng với chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. - Hướng chuyển động quanh Mặt Trời là từ tây sang đông theo quỹ đạo dạng hình elip gần tròn. - Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất khoảng 365 ngày 6 giờ. Thời gian này gọi là một năm thiên văn. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục. Nhờ vậy sinh ra hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. */ Hệ quả: - Sinh ra hiện tượng mùa. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 5 */ Nguyên nhân sinh ra động đất và tác hại: 2 điểm - Nguyên nhân sinh ra động đất: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất. - Tác hại:
- + Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng. + Gây xạc lỡ đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển. - Nguyên nhân sinh ra núi : Do măcma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt. - Tác hại: + Tích cực: Tạo cảnh quan du lịch, đất giàu dinh dưỡng phát triển nông nghiệp... + Tiêu cực: Thiệt hại về con người, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của con người. 6 */ Khi xảy ra động đất: 1 điểm - Dự báo động đất kịp thời. - Sơ tán dân ra khỏi vùng bị rung chấn... */ Khi có hiện tượng núi lủa xảy ra: - Dự bào núi lửa - Sơ tán dân ở khu vực gần núi lửa...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn