Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 TT Chương/ Nội dung/Đơn Số câu hỏi theo Tổng Chủ đề vị kiến thức mức độ nhận % điểm thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TL TL PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Tây âu từ thế 1. Quá trình kỉ V đến nửa hình thành và 2,5% đầu thế kỉ phát triển chế 1TN* XVI độ phong kiến ở Tây Âu 2. Các cuộc phát kiến địa lí 3. Văn hoá 1TN Phục hưng 4. Cải cách tôn 1TN giáo 5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại 2 Ấn Độ từ thế 1. Vương triều 1TN
- kỉ IV đến Gupta giữa thế kỉ 2. Vương triều 1TN* 2,5% XIX Hồi giáo Delhi 3. Đế quốc 1TN Mogul 3 Việt Nam từ 1. Việt Nam từ 15 % đầu thế kỉ X năm 938 đến 6 TN* đến đầu thế năm 1009: kỉ XVI thời Ngô – Đinh – Tiền Lê 2. Việt Nam từ 1TL* 1TL* 1TL* 30 % thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý Tổng 4 TN 1 TL* 1 TL* 1 TL* 5.0 6TN* Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Châu Âu Vị trí địa lí, 2TN 5% ( 10% - đã phạm vi châu 2TN* kiểm tra giữa Âu kì I) Đặc điểm tự nhiên Đặc điểm dân cư, xã hội 2 Châu Á ( 12 Vị trí địa lí, 2TN 5% tiết) phạm vi châu Á
- Đặc điểm tự 2TN* 1TL* 20% nhiên Đặc điểm dân 1TN 1TL(a) 12,5% cư, xã hội Bản đồ chính 1TN 2,5% trị châu Á; các 2TN* khu vực của châu Á Các nền kinh 1TL(b) 5% tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á 3 Chủ đề (3 tiết) Đô thị: Lịch 1TL* 15% sử và hiện tại Tổng 8TN 2TL* 0,5 TL 0,5TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 TT Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
- Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Tây âu từ thế 1. Quá trình Nhận biết: kỉ V đến nửa hình thành và – Kể lại được 2 TN đầu thế kỉ phát triển chế những sự kiện XVI độ phong kiến chủ yếu về quá ở Tây Âu trình hình thành 1 TN* 2. Các cuộc xã hội phong phát kiến địa lí kiến ở Tây Âu 3. Văn hoá – Trình bày Phục hung được những 4. Cải cách tôn thành tựu tiêu giáo biểu của phong 5. Sự hình trào văn hoá thành quan hệ Phục hưng sản xuất tư bản – Nêu được chủ nghĩa ở nguyên nhân Tây Âu trung của phong trào đại cải cách tôn giáo Thông hiểu – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên
- Chúa giáo – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh
- phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2 Ấn Độ từ thế 1. Vương triều Nhận biết: kỉ IV đến giữa Gupta – Nêu được thế kỉ XIX 2. Vương triều những nét Hồi giáo Delhi chính về điều 1TN 3. Đế quốc kiện tự nhiên Mogul của Ấn Độ – Trình bày khái quát được
- sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. 3 Việt Nam từ 1. Việt Nam từ Nhận biết đầu thế kỉ X năm 938 đến – Nêu được 4TN* đến đầu thế kỉ năm 1009: thời những nét XVI Ngô – Đinh – chính về thời Tiền Lê Ngô 2. Việt Nam từ – Trình bày 1TN thế kỉ XI đến được công đầu thế kỉ XIII: cuộc thống 1TL thời Lý nhất đất nước 1TL* của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh 1 TL – Nêu được đời 1TL(a) sống xã hội, 1TL(b) văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. Thông hiểu – Mô tả được cuộc kháng
- chiến chống Tống của Lê Hoàn (981) – Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng
- chiến chống Tống (1075 – 1077). - Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). Số câu/ Loại 4 TN 1 TL 1 TL 0,5T câu 5TN* 1TL* 0,5TL L Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Châu Âu ( 10% 1.Vị trí địa lí, Nhận biết 1TN - đã kiểm tra phạm vi châu – Trình bày giữa kì I) Âu được đặc điểm 2TN* 2.Đặc điểm tự vị trí địa lí, nhiên hình dạng và 3.Đặc điểm dân kích thước cư, xã hội châu Âu. – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của đô thị hoá ở châu Âu. 2 Châu Á (12 tiết) 1.Vị trí địa lí, Nhận biết
- phạm vi châu – Trình bày 4TN Á được đặc điểm 2.Đặc điểm tự vị trí địa lí, 4TN* nhiên hình dạng và 3.Đặc điểm dân kích thước cư, xã hội châu Á. 4. Bản đồ – Trình bày chính trị châu được một trong 1TL* Á; các khu vực những đặc của châu Á điểm thiên 5.Các nền kinh nhiên châu Á: tế lớn và kinh Địa hình; khí 1TL tế mới nổi ở hậu; sinh vật; châu Á nước; khoáng 1TL(b) sản. – Trình bày được sự phân bố dân cư. – Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á Thông hiểu – Trình bày
- được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Vận dụng - Tính và nhận xét số dân của châu Á dựa vào bảng số liệu. Vận dụng cao – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore). Chủ đề: Đô thị: Đô thị: Lịch sử Thông hiểu TL* (3 tiết) và hiện tại – Phân tích vai trò của giới thương nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại. -Phân tích quá
- trình ra đời của các đô thị châu Âu trung đại, biết các đô thị cổ châu Âu. Số câu/loại câu 5TN 2TL* 0.5TL 0,5T 6TN* L Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Nền kinh tế tự cung, tự cấp là đặc trưng của A. kinh tế trong các lãnh địa phong kiến châu Âu. B. nền kinh tế hàng hóa ở châu Âu. C. kinh tế trao đổi bằng hiện vật ở châu Âu. D. kinh tế có sự trao đổi buôn bán ở châu Âu. Câu 2: Ở Ấn Độ, vương triều Hồi giáo Đê-li do người nước nào lập ra? A. Trung Quốc. B. Thổ Nhĩ Kỳ. C. Anh. D. Ấn Độ. Câu 3: Thời Tiền Lê, cả nước được chia thành A. 7 đạo. B. 8 đạo. C. 9 đạo. D. 10 đạo. Câu 4: Người có công dẹp “loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước là A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Ngô Quyền. C. Lý Thường Kiệt. D. Lê Hoàn. Câu 5: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu. Câu 6: Dưới thời Đinh – Tiên Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 7: Năm 939, Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở A. Hoa Lư. B. Thăng Long. C. Cổ Loa. D. Bạch Hạc. Câu 8: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn hóa và giáo dục thời Lý? Câu 2: (1,5 điểm) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. TỰ LUẬN ĐỀ I ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào phân bài làm) Câu 1. Châu Âu ngăn cách với châu Á bởi dãy núi nào sau đây?
- A. U-ran. B. An-pơ. C. Các-pát. D. Xcan-đi-na-vi. Câu 2. Đô thị nào sau đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên? A. Xanh Pê-téc-bua. B. Mát-xcơ-va. C. Luân Đôn. D. Bác-xê-lô-na. Câu 3. Châu lục nào dưới đây có diện tích lớn nhất thế giới? A. Phi. B. Mỹ. C. Á D. Âu. Câu 4. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào dưới đây? A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 5. Khu vực nào dưới đây ở châu Á có dân cư phân bố rất thưa thớt? A. Tây Á. B. Nam Á. C. Đông Á. D. Đông Nam Á. Câu 6. Các quốc gia Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, … thuộc khu vực A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 7. Dạng địa hình nằm ở phía bắc khu vực Nam Á là A. dãy Gát Tây. B. dãy Gát Đông. C. dãy Hi-ma-lay-a. D. đồng bằng Ấn – Hằng. Câu 8. Phần đất liền khu vực Đông Nam Á có khí hậu A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới khô. C. ôn đới lục địa. D. nhiệt đới gió mùa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy phân tích vai trò của giới thương nhân đối với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại? Câu 2. a. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Mật độ dân số Châu lục Số dân (triệu người) (người/km2) Châu Á 4 641,1(*) 150(**) Thế giới 7 794,8 60 (*) Không tính dân số của Liên Bang Nga (**) Mật độ châu Á không bao gồm phần dân số và diện tích của Liên Bang Nga Em hãy tính tỉ lệ dân số trong tổng số dân thế giới của châu Á và nhận xét số dân của châu Á năm 2020. b. (0,5 điểm) Hãy nêu một vài hiểu biết của em về 1 trong 2 nền kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản ?. BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời II. TỰ LUẬN
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D D B C C B II. TỰ LUẬN (3 Đ) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn hóa và giáo dục (1,5 thời Lý . đ) - Tôn giáo: 0,5 + Phật giáo được tôn sung và truyền bá rộng rãi. + Nho giáo ngày càng có vai trò trong xã hội. + Đạo giáo cũng khá thịnh hành - Văn học, nghệ thuật 0,5 + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển + Các trò chơi dân gian được ưa chuộng + Kiến trúc độc đáo, điêu khắc tinh vi … - Giáo dục 0,5 + Chú ý đến học tập và thi cử + Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng + Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên . + Năm 1076, lập Quốc tử giám. 2 Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt là gì? Theo em, cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? - Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt + “tiến công trước để tự vệ” 1,0 + Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt + Chủ động đề nghị giảng hòa để kết thúc chiến tranh + Dùng thơ văn để đánh vào tâm lý giặc - Những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay + Đoàn kết toàn dân, 0,5 + Đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B A D C D II. TỰ LUẬN (3 điểm)
- Câu 1 Nội dung Điểm - Trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại, tầng lớp thương nhân dần đông hơn 0.25đ và có vai trò ngày càng to lớn - Hoạt động của thương nhân và thương hội đã thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát 0,5đ triển, làm tan rã dần nền kinh tế tự nhiên, đóng kín trong các lãnh địa trước đây. - Việc buôn bán giữa các nước ngày càng sôi động, đặc biệt xung quanh vùng 0,25đ Địa Trung Hải. - Thương nhân là những người có đầu óc thích khám phá, ham hiểu biết, làm giàu,... nên họ phản đối văn hoá phong kiến lỗi thời, lạc hậu và đòi hỏi xây 0,5đ dựng một nền văn hoá mới. Do đó, phong trào Văn hoá Phục hưng đã nảy nở, mở ra thời kì phát triển xán lạn của văn hoá phương Tây thời trung đại. Câu 2a. Nội dung Điểm - Tính số dân: (4641,1/7794,8) x 100%=59,5% 0.5đ Số dân của châu Á chiếm 59,5% dân thế giới. 0,25đ Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. 0.25đ Câu 2b. Nội dung Điểm Trung Quốc: - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 2 trên thế giới. 0.25đ - GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng. 0.25đ Nhật Bản: - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 3 trên thế giới. - Là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, thu hập bình quân đầu người cao. (HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm nhưng tối đa không quá 0,5 điểm) KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ 2 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
- Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu. Câu 2: Dưới thời Đinh – Tiên Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 3: Sau khi thống nhất đất, Đinh Bộ Lĩnh đóng đô ở A. Đại La. B. Thăng Long. C. Hoa Lư . D. Bạch Hạc. Câu 4: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. Câu 5: Nền kinh tế tự cung, tự cấp là đặc trưng của A. kinh tế trong các lãnh địa phong kiến châu Âu. B. nền kinh tế hàng hóa ở châu Âu. C. kinh tế trao đổi bằng hiện vật ở châu Âu. D. kinh tế có sự trao đổi buôn bán ở châu Âu. Câu 6: Ở Ấn Độ, vương triều Mô-gôn do người tự nhận là dòng dõi nước nào lập ra? A. Anh. B. Mông Cổ. . C. Trung Quốc. D. Thổ Nhĩ Kỳ. Câu 7: Thời Tiền Lê, cả nước được chia thành A. 7 đạo. B. 8 đạo. C. 9 đạo. D. 10 đạo. Câu 8: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý? Câu 2: (1,5 điểm) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào phân bài làm) Câu 1. Phía đông châu Âu giáp với A. Châu Á B. Địa Trung Hải. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2. Đô thị nào sau đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên? A.Viên B. Pa-ri. C. Bác-xê-lô-na. D. Xanh Pê-téc-bua. Câu 3. Châu lục nào dưới đây có diện tích lớn nhất thế giới? A. Á B. Âu. C. Mỹ. D. Phi. Câu 4. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào dưới đây? A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 5. Khu vực nào dưới đây ở châu Á có dân cư phân bố đông nhất? A. Tây Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 6. Các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, … thuộc khu vực A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 7. Dạng địa hình nằm ở phía bắc khu vực Nam Á là A. dãy Gát Tây. B. dãy Gát Đông. C. đồng bằng Ấn – Hằng. D. dãy Hi-ma-lay-a.
- Câu 8. Phần hải đảo khu vực Đông Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới khô. B. ôn đới lục địa. C. xích đạo nóng ẩm. D. nhiệt đới gió mùa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy phân tích quá trình ra đời của các đô thị châu Âu trung đại ? Nêu tên một đô thị ở châu Âu thời trung đại ? Câu 2. a. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Mật độ dân số Châu lục Số dân (triệu người) (người/km2) Châu Á 4 641,1(*) 150(**) Thế giới 7 794,8 60 (*) Không tính dân số của Liên Bang Nga (**) Mật độ châu Á không bao gồm phần dân số và diện tích của Liên Bang Nga Em hãy tính tỉ lệ dân số trong tổng số dân thế giới của châu Á và nhận xét số dân của châu Á năm 2020. b. (0,5 điểm) Hãy nêu một vài hiểu biết của em về 1 trong 2 nền kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản ?. BÀI LÀM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ 2 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C B A B D A II. TỰ LUẬN (3 Đ) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý (1,5 a) Tổ chức chính quyền 0,5 đ) - Ở trung ương: Đứng đẩu là vua, dưới vua có các quan đại thần giúp việc (quan văn, quan võ) - Ở địa phương: Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ,ở miền núi gọi là châu. Dưới lộ (phủ, châu) là hương, huyện. Đơn vị cấp cơ sở là xã. b) Xây dựng luật pháp và quân đội 0,5 - Luật pháp: bộ Hình thư được ban hành năm 1042. - Quân đội: + Chia thành hai bộ phận: cấm quân và quân địa phương. + Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”. c) Chính sách đối nội, đối ngoại 0,5 - Đối nội: Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và kiên quyết trấn áp những thế lực có mưu đồ tách khỏi Đại Việt. - Đối ngoại: quan hệ hòa hiếu với nhà Tống, dẹp tan cuộc tấn công của Chăm-pa. 2 Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt là gì? Theo
- em, cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay ? - Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt + “tiến công trước để tự vệ” 1,0 + Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt + Chủ động đề nghị giảng hòa để kết thúc chiến tranh + Dùng thơ văn để đánh vào tâm lý giặc - Những bài học nào cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay 0,5 + Đoàn kết toàn dân, + Đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A D C B D C II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 Nội dung Điểm - Từ thế kỉ XI, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các 0.25đ lãnh địa phong kiến có nhiều biến đổi. - Một số thợ thủ công đã tìm cách trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền để chuộc lại tự 0,5đ do. Họ tìm đến những khu đông dân cư, gần nguồn nguyên liệu, nơi giao nhau của các trục đường chính,.... nhóm nhau lại để cùng sản xuất buôn bán. Từ đó các đô thị hình thành 0,5đ -Có những đô thị do lãnh chúa, Giáo hội xây dựng hoặc được phục hồi từ những đô thị cổ đại 0.25đ - Nêu tên một đô thị ở châu Âu thời trung đại. Ví dụ: Pa-ri hoặc Luân Đôn,.... Câu 2a. Nội dung Điểm - Tính số dân: (4641,1/7794,8) x 100%=59,5% 0.5đ Số dân của châu Á chiếm 59,5% dân thế giới. 0,25đ Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. 0.25đ Câu 2b. Nội dung Điểm Trung Quốc: - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 2 trên thế giới. 0.25đ - GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng. 0.25đ Nhật Bản: - Nền kinh tế thị trường lớn thứ 3 trên thế giới. - Là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, thu hập bình quân đầu người cao.
- (HS nêu ý khác đúng vẫn cho điểm nhưng tối đa không quá 0,5 điểm) ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu. Câu 2: Dưới thời Đinh – Tiên Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Lão giáo. Câu 3: Sau khi thống nhất đất, Đinh Bộ Lĩnh đóng đô ở A. Đại La. B. Thăng Long. C. Hoa Lư . D. Bạch Hạc. Câu 4: Thành phần nào chiếm đại đa số dân cư trong xã hội thời Đinh – Tiền Lê? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Nô tì. Câu 5: Nền kinh tế tụ cung, tự cấp là đặc trưng của A. kinh tế trong các lãnh địa phong kiến châu Âu. B. nền kinh tế hàng hóa ở châu Âu. C. kinh tế trao đổi bằng hiện vật ở châu Âu. D. kinh tế có sự trao đổi buôn bán ở châu Âu. Câu 6: Ở Ấn Độ, vương triều Mô-gôn do người tự nhận là dòng dõi nước nào lập ra? A. Anh. B. Mông Cổ. . C. Trung Quốc. D. Thổ Nhĩ Kỳ. Câu 7: Nhà Đinh tổ chức quân đội gồm A. 7 đạo. B. 8 đạo. C. 9 đạo. D. 10 đạo. Câu 8: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 là A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lý Thường Kiệt. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Trình bày những nét tiêu biểu về tình hình chính trị thời Lý? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. TỰ LUẬN BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 942 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn