intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. MA TRẦN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 7. NĂM HỌC: 2022 – 2023 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng sáng tạo Chủ đề I. Phần Lịch sử - Trình bày được Nhận xét về Chủ đề 1 những thành tựu tiêu các thành tựu Tây Âu từ thế biểu trên các lĩnh đó. kỷ V đến nửa vực văn học, nghệ (TL câu 1) đầu thế kỷ thuật của phong trào XVI văn hóa Phục Hưng. (TL câu 1) Sc: 1/2 Sc: 1/2 10 % TSĐ: Sđ: 0.5 Sđ: 0.5 1,0 điểm 5% 5% -Giải thích được vì -So sánh sự phát sao nói thời Đường triển kinh tế thời Chủ đề 2 là thời kì thịnh Minh -Thanh với Trung Quốc từ vượng của chế độ thời Đường? thế kỉ VII đến phong kiến Trung (TL câu 3) giữa thế kỉ Quốc. XIX. (TL câu 2) Sc: 1 Sc: 1 20 % TSĐ: Sđ: 1.0 Sđ: 1.0 2,0 điểm 10% 10% -Biết được lãnh thổ của Ấn Độ thuộc Chủ đề 3 khu vực nào của Ấn Độ từ Châu Á. thế kỉ IV đến (TN câu 1) giữa thế kỉ -Thời gian tồn tại XIX. của vương triều Gúp-ta. (TN câu 2) Sc: 2 10 % TSĐ: Sđ: 1.0 1,0 điểm 10%
  2. II. Phần Địa Lý Chủ đề/ Mức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ sáng tạo Chủ đề 1: Biết diện tích và đặc Châu Á điểm địa hình Châu Á. 20% TSĐ: TN: 2 câu = 1 đ 2,0 điểm = 100% TSĐ - Biết đặc điểm khí Phân tích vấn đề Giải thích hậu của châu Phi về săn bắn và nguyên nhân Chủ đề 2: buôn bán động của vấn đề Châu Phi vật hoang dã, lấy nạn đói và ngà voi, sừng tê xung đột quân giác ở châu Phi sự ở Châu Phi TN: 2 câu = 1,0 đ TL: 1 câu = 1,0 đ TL: 1 câu = 20% TSĐ: = 40% TSĐ = 40% TSĐ 0,5 đ 2,0 điểm =20 % TSĐ Biết được vị trí châu Trình bày sự phân Chủ đề 3: Mỹ. hóa khí hậu Bắc Châu Mỹ Mỹ TN: 1 câu = 0,5đ TL:0,5câu=2 15%TSĐ: = 33 % TSĐ đ=67% TSĐ 1,5 điểm 100% TSĐ 40% TSĐ = 30% TSĐ = 20% TSĐ = 10 % TSĐ = = 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  3. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HK I – NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 Lớp: . . . . . . Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng điểm Lịch sử Nhận xét của Thầy (Cô) Địa lý I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Nghề nào phát triển đạt đến đỉnh cao ở thời vương triều Gúp-ta? A. Làm gốm, đúc đồng. B. Đánh cá, đóng tàu. C. Luyện sắt, làm đồ trang sức. D. Nuôi tằm, dệt vải. Câu 2: Xã hội dưới thời vương triều Gúp-ta tiếp tục tồn tại A. chế độ đẳng cấp. B. sự phân biệt đối xử giữa các tôn giáo. C. chính sách trọng nam khinh nữ. D. quy định coi trọng người lớn tuổi nhất. Câu 3: Lãnh thổ Ấn Độ thuộc khu vực A. Nam Á. B. Bắc Á. C. Trung Á. D. Tây Á. Câu 4: Vương triều Gúp-ta tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 315- năm 535. B. Từ năm 320- năm 535. C. Từ năm 325- năm 535. D. Từ năm 330- năm 535 Câu 5: Châu lục nào có diện tích rộng lớn nhất thế giới? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mỹ. D. Châu Âu. Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về địa hình châu Á? A. Địa hình châu Á rất đa dạng. B. Có núi và sơn nguyên cao, đồ sộ. C. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh mẽ. D. Cao nguyên và đồng bằng nhỏ hẹp. Câu 7: Hoang mạc Xa-ha-ra phân bố ở A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D.Tây Nam Châu Phi. Câu 8: Đặc điểm khí hậu Châu Phi? A. Mát mẻ, chia làm bốn mùa rõ rệt. B. Nóng, ẩm, mưa nhiều. C. Khô và lạnh. D. Khô, nóng bậc nhất thế giới. Câu 9. Nơi hẹp nhất châu Mỹ là A. eo đất Trung Mỹ. B. Cực Bắc khu vực Bắc Mỹ. C. sơn nguyên Mê-hi-cô. D. Cực Nam khu vực Nam Mỹ. Câu 10. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào? A. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương với Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương. Câu 11. Châu Mỹ có lãnh thổ kéo dài từ A. Chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. B. Từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực. C. Từ vòng cực Bắc đến xích đạo. D. Từ xích đạo đến vòng cực Nam. Câu 12: Sông nào say đây thuộc Bắc Mỹ? A. Sông Mi-xi-xi-pi B. Sông Amazon C. Sông Công gô D. Sông Nin II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực văn học, nghệ thuật của phong trào văn hóa Phục Hưng và nhận xét về các thành tựu đó? Câu 2: (1.0 điểm) Vì sao nói thời Đường là thời kì thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung
  4. Quốc? Câu 3: (1.0 điểm) Em hãy so sánh sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh với thời Đường? Câu 4: (2,5điểm) Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương nào? Trình bày sự phân hóa khí hậu Bắc Mỹ ? Câu 5: (1 điểm) Em hãy phân tích vấn đề về săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác ở châu Phi? Câu 6:(0,5 điểm) Giải thích nguyên nhân của vấn đề nạn đói và xung đột quân sự ở Châu Phi? Bài làm
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (1.0 điểm) ( Mỗi câu 0.5 điểm)
  6. Câu 1 2 Đáp án A B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu Thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực văn học, nghệ thuật của 1 phong trào văn hóa Phục Hưng: (1.0) -Văn học: Tác phẩm Thần Khúc của Đan - tê, Đôn Ki-hô-tê của Xéc- van-téc, đặc biệt là những vở kịch của Sếch-xpia như: Hăm-lét, Rô-mê- 0.25 ô và Giu-li-ét… -Nghệ thuật: Gắn liền với hai danh họa nổi tiếng là Lê-ô-na đờ Vanh-xi và Mi-ken-lăng-giơ… 0.25 Nhận xét: -Văn học và nghệ thuật là hai lĩnh vực đạt được thành tựu rực rỡ và đỉnh cao trong phong trào văn hóa Phục Hưng với nhiều tác phẩm và danh nhân nổi tiếng… 0.5 Câu Nói thời Đường là thời kì thịnh vượng của chế độ phong kiến 2 Trung Quốc là vì: (1.0) - Do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn 1.0 hóa khởi sắc, xã hội yên vui. Câu So sánh sự phát triển kinh tế thời Minh Thanh với thời Đường: 3: Lĩnh vực Thời Đường Thời Minh-Thanh (1.0) Nông nghiệp - Miễn giảm sưu thuế, - Giảm thuế, thực hiện thực hiện chế độ quân chế độ quân điền, chú điền-> Nông nghiệp liên trọng thủy lợi, nhập tiếp được mùa. nhiều giống cây trồng mới, xây dựng nhiều đồn điền-> Nông nghiệp phát triển mạnh cả về diện tích, năng 0.5 suất và sản lượng. Thủ công nghiệp -Nghề làm gốm sứ và -Thủ công nghiệp đa sản xuất tơ lụa rất phát dạng nhiều ngành nghề, triển. bắt đầu có sự chuyên môn hóa, tập trung đông người làm thuê. -> Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN. Thương nghiệp -Thương nghiệp phát -Thương nghiệp phát triển. triển mạnh. Quảng 0.25 -Con đường tơ lụa trở Châu trở thành thương thành con đường buôn cảng lớn nhất. bán quốc tế. -Hình thành và phát triển con đường tơ lụa trên biển.
  7. 0.25 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. Phần trắc nghiệm khách quan: (2,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0.5 đ Câu 3 4 5 6 Đáp án A D B D II. Tự lận( 4đ) Câu 4: (2,5 điểm) Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương nào? Trình bày sự phân hóa khí hậu Bắc Mỹ ? Châu Mỹ tiếp giáp với: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.(0,5 điểm) - Khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hóa đa dạng theo chiều bắc - nam và theo chiều đông - tây, gồm (0,25 điểm) - Đới khí hậu cực và cận cực: phân bố từ 60⁰B trở lên vùng cực, nhiệt độ trung bình năm thấp, mùa đông rất lạnh, lượng mưa ít.(0,25 điểm) - Đới khí hậu ôn đới: chiếm diện tích lớn nhất, từ khoảng vĩ độ 40 - 60⁰B.(0,25 điểm) + Vùng ven biển: khí hậu ôn hòa, lượng mưa tương đối lớn.(0,25 điểm) + Sâu trong nội địa: mùa hè nóng, nhiệt độ tăng dần từ bắc xuống nam.(0,25 điểm) - Đới khí hậu cận nhiệt: chiếm diện tích lớn ở phía Nam.(0,25 điểm) + Ven biển phía tây: khí hậu cận nhiệt địa trung hải, ven biển phía đông: khí hậu cận nhiệt ẩm. (0,25 điểm) - Đới khí hậu nhiệt đới: chiếm diện tích nhỏ nhất, phía nam bán đảo Phlo-ri-đa và quần đảo Ha-oai; nhiệt độ quanh năm cao, lượng mưa nhiều nhưng phân bố không đều.(0,25 điểm) Câu 5: (1 điểm) Em hãy phân tích vấn đề về săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác ở châu Phi? Vấn đề về săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác ở châu Phi: - Việc buôn bán sừng tê giác đen và ngà voi mang lại giá trị kinh tế cao.(0,25 điểm) - Một bộ phận người dân có niềm tin hoang đường về tác dụng chữa bệnh thần kì của sừng tê giác.(0,25 điểm)
  8. - Sử dụng ngà voi làm đồ trang sức hay trang trí nội thất.(0,25 điểm) - Hiện nay, tê giác và voi đang dần có nguy cơ tuyệt chủng bởi nạn buôn bán trái phép nên càng trở nên quý hiếm và được truy lùng ở mọi nơi.(0,25 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) Giải thích nguyên nhân của vấn đề nạn đói và xung đột quân sự ở Châu Phi? - Nguyên nhân thiếu lương thực:(0,25 điểm) + Điều kiện canh tác hạn chế (đất xấu, đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, nhiều nơi khí hậu khô hạn...) - Xung đột vũ trang(0,25 điểm) + Mâu thuẩn giữa các bộ tộc, tranh chấp tài nguyên…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2