intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRẦN PHÚ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 Mức độ nhận thức Chương/ Vận Tổng TT Nội dung/đơn vị kiến thức Thông Vận chủ đề Nhận biết dụng % điểm hiểu dụng (TNKQ) cao (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1 TÂY ÂU TỪ 1. Quá trình hình thành và phát 3 2 1 THẾ KỈ V triển chế độ phong kiến ở Tây Âu ĐẾN NỬA 2. Các cuộc phát kiến địa lí 1 1 1 ĐẦU THẾ KỈ 3. Văn hoá Phục hưng 2 1 1 XVI 4. Cải cách tôn giáo 2 3 5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung 1 đại 2 TRUNG 1. Khái lược tiến trình lịch sử của 1 QUỐC TỪ Trung Quốc từ thế kỉ VII THẾ KỈ VII 2. Thành tựu chính trị, kinh tế, ĐẾN GIỮA văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ 1 2 1 1 THẾ KỈ XIX VII đến giữa thế kỉ XIX 3 ẤN ĐỘ TỪ 1. Vương triều Gupta THẾ KỈ IV 2. Vương triều Hồi giáo Delhi 2 ĐẾN GIỮA 3. Đế quốc Mogul THẾ KỈ XIX 4 ĐÔNG NAM 1. Khái quát về Đông Nam Á từ Á TỪ NỬA nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế 2 1 1* 5% SAU THẾ KỈ kỉ XVI X ĐẾN NỬA 2. Vương quốc Campuchia 2 1 1 ĐẦU THẾ KỈ 3. Vương quốc Lào XVI 2 1 1 5 VIỆT NAM 1. Việt Nam từ năm 938 đến năm TỪ ĐẦU THẾ 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê 7* 3 17,5% KỈ X ĐẾN 2. Việt Nam từ thế kỉ XI đến đầu 27,5% ĐẦU THẾ KỈ 1* 1* 1* thế kỉ XIII: Thời Lý XVI Số câu 8 1 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lý 1 CHÂU ÂU - Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên 1* 1 10% - Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, phạm vi châu Á 3* 1* 22,5
  2. - Đặc điểm tự nhiên 3 1 - Đặc điểm dân cư, xã hội 3* 7,5 3 - Bản đồ chính trị châu Á; các khu 2* 1* 10% vực của châu Á 2 1 Số câu 8 1 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng cộng 40% 30% 20% 10% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRẦN PHÚ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Chương/ Nội dung/Đơn Nhậ Vận Mức độ đánh giá Thông Vận T Chủ đề vị kiến thức n dụng hiểu dụng biết cao Phân môn Lịch sử 1 ĐÔNG 1. Khái quát về Nhận biết NAM Á Đông Nam Á - Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá TỪ NỬA từ nửa sau thế của Vương quốc Campuchia. 4 SAU kỉ X đến nửa - Nêu được sự phát triển của Vương quốc THẾ KỈ đầu thế kỉ XVI Campuchia thời Angkor. X ĐẾN 2. Vương quốc - Nêu được một số nét tiêu biểu về văn NỬA Campuchia hoá của Vương quốc Lào. ĐẦU 3. Vương quốc - Nêu được sự phát triển của Vương quốc THẾ KỈ Lào Lào thời Lan Xang. XVI Thông hiểu - Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa 4 sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. - Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng - Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. - Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. 3 Vận dụng cao - Liên hệ được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh 1* hưởng đến ngày nay. 2 VIỆT 1. Việt Nam từ Nhận biết 8* NAM năm 938 đến - Nêu được những nét chính về thời Ngô TỪ ĐẦU năm 1009: thời - Trình bày được công cuộc thống nhất THẾ KỈ Ngô – Đinh – đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành X ĐẾN Tiền Lê lập nhà Đinh ĐẦU 2. Việt Nam từ - Nêu được đời sống xã hội, văn hoá thời THẾ KỈ thế kỉ XI đến Ngô – Đinh – Tiền Lê XVI đầu thế kỉ XIII: - Trình bày được sự thành lập nhà Lý. 2 thời Lý Thông hiểu - Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.
  4. - Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý. - Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. 1* Vận dụng - Đánh giá, nhận xét được sự kiện dời đô 1* ra Đại La của Lý Công Uẩn. Số câu/ loại câu 8 1 1 1 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 1 CHÂU - Phương thức Vận dụng ÂU con người khai - Lựa chọn và trình bày được một vấn đề thác, sử dụng bảo vệ môi trường ở châu Âu. và bảo vệ thiên - Mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam 1 nhiên và EU. 1* - Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, Nhận biết phạm vi châu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, Á hình dạng và kích thước châu Á. - Đặc điểm tự - Trình bày được một trong những đặc nhiên điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí - Đặc điểm dân hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. cư, xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn - Bản đồ chính giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. 8* trị châu Á; các - Xác định được trên bản đồ các khu vực 6 khu vực của địa hình và các khoáng sản chính ở châu châu Á Á. - Các nền kinh - Xác định được trên bản đồ chính trị các tế lớn và kinh khu vực của châu Á. tế mới nổi ở - Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa châu Á hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 1* Vận dụng 1 - Nhận xét số dân châu Á trong tổng số dân thế giới. Vận dụng cao - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi bậc của châu Á (ví dụ: Trung 1* Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore) 1 Số câu/ loại câu 8 1 1 1 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng cộng 40% 30% 20% 10%
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 TRẦN PHÚ Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) Lớp: 7 Họ và tên:…………………............ Điểm Lời phê: I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàn. B. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống. C. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”. D. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi. Câu 2. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây? A. Sông Mê Công. B. Lạng Sơn. C. Sông Bạch Đằng. D. Cổ Loa. Câu 3. Những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng năm 939 đã thể hiện A. sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc. B. tinh thần độc lập, tự chủ. C. sự thần phục đối với nhà Nam Hán. D. tư tưởng cát cứ. Câu 4. Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ của mình để dẹp loạn 12 sứ quân ở A. Hoa Lư. B. Phong Châu. C. Tiên Lãng. D. Tiên Du. Câu 5. Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp nào có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã? A. Công nhân. B. Thợ thủ công. C. Nô tì. D. Nông dân. Câu 6. Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp mềm dẻo. B. Biện pháp cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. D. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. Câu 7. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là A. Đại Cồ Việt. B. Văn Lang. C. Đại Việt. D. Âu Lạc. Câu 8. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên nước Đại Cồ Việt thành A. Đại Ngu. B. Đại Việt. C. Đại Nam. D. Việt Nam. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu về Văn học, nghệ thuật và giáo dục thời Lý. Câu 2. (1,0 điểm) Đánh giá sự kiện dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La (Hà Nội ngày nay) của Lý Công Uẩn vào năm 1010?
  6. Câu 3. (0,5 điểm) Cho biết những thành tựu văn hoá tiêu biểu nào của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến ngày nay? II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Châu Á tiếp giáp với A. ba đại dương và ba châu lục. B. ba đại dương và hai châu lục. C. hai đại dương và ba châu lục. D. bốn đại dương và ba châu lục. Câu 2. Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm A. 1/2 diện tích châu Á. B. 1/4 diện tích châu Á. C. 3/4 diện tích châu Á. D. toàn bộ diện tích châu Á. Câu 3. Châu Á có các đới khí hậu A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. B. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. C. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo. Câu 4. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu? A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-nê-ô-it. C. Ô-xtra-lô-it. D. Nê-grô-it. Câu 5. Đa số các quốc gia châu Á có A. cơ cấu dân số già là chủ yếu. B. cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu. C. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá. D. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng. Câu 6. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Á A. chủ yếu là các nước phát triển. B. chủ yếu là các nước đang phát triển. C. chủ yếu là công nghiệp hiện đại. D. có trình độ phát triển rất khác nhau. Câu 7. Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới. B. Xích đạo. C. Ôn đới. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 8. Địa hình chủ yếu của Tây Á là A. núi và sơn nguyên. B. đồng bằng. C. hoang mạc. D. cao nguyên. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên châu Á. Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày nguyên nhân và giải pháp trong việc bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. Câu 3. (0,5 điểm) Giới thiệu vài nét về nền kinh tế của Trung Quốc hiện nay. ------------ Hết ------------
  7. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 TRẦN PHÚ Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) Lớp: 7 Họ và tên:…………………………. Điểm: Lời phê: (Đề dành cho học sinh hoà nhập) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàn. B. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống. C. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”. D. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi. Câu 2. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây? A. Sông Mê Công. B. Lạng Sơn. C. Sông Bạch Đằng. D. Cổ Loa. Câu 3. Những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng năm 939 đã thể hiện A. sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc. B. tinh thần độc lập, tự chủ. C. sự thần phục đối với nhà Nam Hán. D. tư tưởng cát cứ. Câu 4. Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ của mình để dẹp loạn 12 sứ quân ở A. Hoa Lư. B. Phong Châu. C. Tiên Lãng. D. Tiên Du. Câu 5. Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp nào có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã? A. Công nhân. B. Thợ thủ công. C. Nô tì. D. Nông dân. Câu 6. Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng biện pháp nào? A. Biện pháp mềm dẻo. B. Biện pháp cứng rắn. C. Biện pháp thuyết phục. D. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. Câu 7. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là A. Đại Cồ Việt. B. Văn Lang. C. Đại Việt. D. Âu Lạc. Câu 8. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên nước Đại Cồ Việt thành A. Đại Ngu. B. Đại Việt. C. Đại Nam. D. Việt Nam. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
  8. Câu 1.(1,5 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu về Văn học, nghệ thuật và giáo dục thời Lý. Câu 2.(1,0 điểm) Đánh giá sự kiện dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La (Hà Nội ngày nay) của Lý Công Uẩn vào năm 1010? II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Châu Á tiếp giáp với A. ba đại dương và ba châu lục. B. ba đại dương và hai châu lục. C. hai đại dương và ba châu lục. D. bốn đại dương và ba châu lục. Câu 2. Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm A. 1/2 diện tích châu Á. B. 1/4 diện tích châu Á. C. 3/4 diện tích châu Á. D. toàn bộ diện tích châu Á. Câu 3. Châu Á có các đới khí hậu A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. B. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. C. cực và cận cực, ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt, xích đạo, cận xích đạo, D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo. Câu 4. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu? A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-nê-ô-it. C. Ô-xtra-lô-it. D. Nê-grô-it. Câu 5. Đa số các quốc gia châu Á có A. cơ cấu dân số già là chủ yếu. B. cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu. C. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá. D. cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng. Câu 6. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Á A. chủ yếu là các nước phát triển. B. chủ yếu là các nước đang phát triển. C. chủ yếu là công nghiệp hiện đại. D. có trình độ phát triển rất khác nhau. Câu 7. Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới. B. Xích đạo. C. Ôn đới. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 8. Địa hình chủ yếu của Tây Á là A. núi và sơn nguyên. B. đồng bằng. C. hoang mạc. D. cao nguyên. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên châu Á. Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày nguyên nhân và giải pháp trong việc bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. ------------ Hết ------------
  9. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRẦN PHÚ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 7 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C C B A D D A B B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những thành tựu tiêu biểu về Văn học, nghệ thuật và giáo dục thời Lý (1,5 - Văn học, nghệ thuật: điểm) + Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, một số tác phẩm văn học có giá trị: 0,75 Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà,... 0,25 + Hát chèo, múa rối, các trò chơi dân gian đều phát triển. + Kiến trúc: một số công trình có quy mô tương đối lớn được xây dựng (Cấm 0,25 thành, chùa Một Cột,...), trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. 0,25 - Giáo dục: + Năm 1070: xây dựng Văn Miếu. 0,75 + Năm 1075: mở khoa thi đầu tiên. 0,25 + Năm 1076: Quốc Tử Giám được thành lập. 0,25 0,25 2 Đánh giá (1,0 - Đây là quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn, đã chuyển vị thế đất nước từ điểm) phòng thủ sang thế phát triển lâu dài. 0,5 - Đặt nền móng cho việc xây dựng kinh đô Thăng Long trở thành đô thị phát triển thịnh vượng, là trung tâm của đất nước về sau, mở ra bước ngoặt mới cho sự phát triển của dân tộc. 0,5 (Tuỳ vào câu trả lời của học sinh nhưng đảm bảo yêu cầu, giáo viên ghi
  10. điểm hợp lý cho học sinh) 3 Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X 0,5 đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến ngày nay (0,5 điểm) - Tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo phát triển mạnh mẽ. - Chữ viết đã tạo cơ sở cho sự phát triển văn học, sử học... - Kiến trúc: kinh đô chùa Pa-gan, Ăng-co, Thăng Long… - Điêu khắc: điêu khắc đá của Campuchia, vẽ bích họa ở chùa Pa-gan… (HS nêu được đúng 2 lĩnh vực GV ghi điểm tối đa, mỗi lĩnh vực 0,25 điểm) (Học sinh hoà nhập không làm câu 3) II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B C C A B D D A B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự (1,5 nhiên ở châu Á điểm) - Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống xói 0,75 mòn, sạt lở đất,... Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư. - Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, hạn chế tối đa ô nhiễm 0,75 môi trường. 2 Trình bày nguyên nhân và giải pháp trong việc bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. (1,0 - Nguyên nhân: Do sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải đã làm môi trường điểm) không khí châu Âu ô nhiễm. 0,5 - Giải pháp: kiểm soát chất lượng khí thải, đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao, đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo, giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công 0,5 cộng. 3 Giới thiệu vài nét về nền kinh tế của Trung Quốc hiện nay - Trung Quốc có nền kinh tế lớn nhất châu Á. Bắt đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc
  11. (0,5 vươn lên với tốc độ phát triển chóng mặt và trở thành cường quốc kinh tế của 0,25 điểm) thế giới. - Năm 2018, Trung Quốc đạt GDP hơn 90.000 tỷ NDT. Mức GDP tính theo USD là 13.605 tỷ USD, xếp hạng thứ hai thế giới, đứng sau Hoa Kỳ. Mức GDP tính theo Đô la quốc tế là 25.648 tỷ Đô la quốc tế, xếp hạng nhất thế giới. 0,25 (Học sinh hoà nhập không làm câu 3) ------------ Hết ------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0