intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP Môn: Lịch sử&Địa lí - Lớp 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…………………………. Điểm: Nhận xét của giáo viên Họ và tên:……………………............... Lớp: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là A. lãnh địa. B. thành thị. C. trang trại. D. phường hội. Câu 2. Lĩnh vực nào đạt được thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hóa Phục hưng? A. Văn học, Triết học. B. Khoa học - kĩ thuật. C. Nghệ thuật, Toán học. D. Văn học, Nghệ thuật. Câu 3. Năm 1054, vua Lý Nhân Tông đổi quốc hiệu thành A. Đại Việt. B. Đại Nam. C. Đại Ngu. D. Đại Cồ Việt. Câu 4. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt quốc hiệu là A. Đại Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt. Câu 5. Dưới thời Tiền Lê, cả nước được chia thành A. 5 đạo. B. 7 đạo. C. 10 đạo. D. 15 đạo. Câu 6. Để thuận tiện cho lưu thông hàng hoá, thúc đẩy buôn bán trong nước, thời Đinh cho đúc A. tiền đồng. B. trống đồng. C. thuyền chiến. D. súng đại bác. Câu 7. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào tình trạng cát cứ của 12 sứ quân vì A. các quan lại thích lộng quyền. B. sự xúi giục và hỗ trợ của nhà Nam Hán. C. chính quyền trung ương nhà Ngô suy yếu. D. đời sống khổ cực nên nhân dân các nơi đã nổi dậy đấu tranh. Câu 8. Người sáng lập ra nhà Lý là A. Lê Hoàn. B. Lê Công Uẩn. C. Lý Thường Kiệt. D. Sư Vạn Hạnh. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 1. Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu là
  2. A. tệ nạn xã hội. B. ô nhiêm môi trường. C. sự thiếu hụt lao động. D. phúc lợi xã hội tăng. Câu 2. Phần lớn dân số ở châu Âu tập trung chủ yếu ở A. khu vực đô thị. B. khu vực nông thôn. C. khu vực đồng bằng. D. khu vực miền núi. Câu 3. So với các châu lục khác trên thế giới, châu Á có diện tích A. lớn thứ hai. B. lớn nhất. C. lớn thứ ba. D. nhỏ nhất. Câu 4. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng A. 9 200 km. B. 8000 km. C. 8 500 km. D. 9 500 km. Câu 5. Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á? A. Hi-ma-lay-a. B. Cap-ca. C. Thiên Sơn. D. Côn Luân. Câu 6. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển ở khu vực nào của châu Á? A. Khu vực Bắc Á. B. Khu vực Tây Á và Trung Á. C. Khu vực Bắc Á và Đông Nam Á. D. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Câu 7. Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực nào sau đây? A. Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á. B. Nam Á, Đông Nam Á và Trung Á. C. phía đông của Đông Á, Trung Á và Nam Á. D. Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á. Câu 8. Trên bản đồ chính trị, châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực chính? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày chính sách kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà Lý? Câu 2. (1,5 điểm) Em có nhận xét gì về việc quyết định xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt? Theo em, cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Nêu ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á? Câu 2. (1.5 điểm) a. So sánh đặc điểm sông ngòi của 2 khu vực Tây Á và Nam Á. b. Dựa vào bảng số liệu sau: Số dân của châu Á và thế giới năm 2020 Châu lục Số dân (triệu người) Châu Á 4641,1 (Không tính số dân của Liên Bang Nga) Thế giới 7794,8 Hãy tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân của thế giới và nêu nhận xét.
  3. -----Hết----- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: Lịch sử&Địa lí – LỚP 7 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A D C A C B II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Chính sách kinh tế của nhà Lý về nông nghiệp và thủ công nghiệp: - Nông nghiệp: Nhà Lý thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp: “Ngụ binh ư nông”, cày ruộng tịch điền, 0,5đ Câu 1 bảo vệ trâu, bò, khai hoang, đào kênh, đắp đê… (1,5 điểm) - Thủ công nghiệp: + Thủ công nghiệp Nhà nước (Đúc tiền, chế tạo vũ khí, làm 0,5đ phẩm phục triều đình) + Thủ công nghiệp nhân dân (Đúc đồng, làm giấy, dệt vải, làm 0,5đ gốm...)
  4. Nhận xét về việc quyết định xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt: - Việc xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt để ngăn chặn 0,5đ giặc đã thể hiện rõ tinh thần chủ động, quyết tâm kháng chiến Câu 2 của quân dân Đại Việt. (1,5 điểm) - Nghệ thuật quân sự độc đáo cũng như sự lãnh đạo tài tình, 0,5đ sáng tạo của Lý Thường Kiệt. Bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay: 0,25đ - Đoàn kết toàn dân, kết hợp nhiều hình thức đấu tranh đảm bảo sự cứng rắn về nguyên tắc độc lập dân tộc. 0,25đ - Mềm dẻo về sách lược và phương pháp. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B C A B D D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm *Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Câu 1 châu Á: (1.5 điểm) - Địa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao 0,5đ thông, sản xuất và đời sống. - Địa hình bị chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở 0,5đ đất trong quá trình khai thác, sử dụng. - Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất 0,5đ và định cư. a. So sánh đặc điểm sông ngòi của 2 khu vực Tây Á và Nam Á. - Tây Á: sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. - Nam Á: nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma- 0,5đ pút,...), nguồn nước dồi dào. 0,5đ Câu 2 b. Tỉ lệ dân số châu Á trong tổng số dân thế giới (1.5 điểm) (4641,1 : 7794,8) x 100 = 59,5% - Nhận xét: Châu Á có số dân đông, chiếm hơn một nửa số dân của thế 0,25đ giới (59,5%, năm 2020). 0,25đ ------Hết------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2